GIÁO ÁN NGỮ VĂN THEO CÔNG VĂN 5512 Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection GIÁO ÁN POWERPOINT VÀ WORD ĐỒNG BỘ THEO CV 5512 - MÔN NGỮ VĂN - LỚP 10 - CẢ NĂM - BỘ 2 - KẾT NỐI TRI THỨC NĂM HỌC 2022-2023 WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL COM Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock com/28062412
1
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
I.MỤC TIÊU
1. Vềkiến thức:
-Qua những văn bản của Nguyễn Trãi, học sinh nhận ra những vấn đềxã hộimà tác giả đềcập đến.
-Qua bài học, học sinh có khảnăng nhớvà hiểu được yêu cầu, cách thức viết văn bản nghịluận vềmột vấn đềxã hội.
2. Vềnăng lực:
-Học sinh biết vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn nghịluận.
-Học sinh phải biết cách trình bày quan điểm cá nhân vềmột vấn đềxã hội bằng hệ thống luận điểm chặt chẽ, khoa học.
-Học sinh vận dụng lí lẽ, dẫn chứngxác thực và thuyết phụcđểtrình bày một vấn đềxã hội được rút ra từtác phẩm văn học.
-Học sinh biết vận dụngngôn ngữ, giọng điệu cho phù hợpvới nội dung nghịluận.
3. Phẩm chất:
-Khơi dậy tình yêu quê hương đất nước, niềm tựhào dân tộc và trân trọng những giá trị văn truyền thống.
-Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên đất nước.
II. THIẾT BỊDẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học liệu: SGK, SGV, Sách bài tập, Phiếu học tập
- Thiết bị: Bảng, Máy chiếu và dụng cụkhác nếu cần
DẠYKÈMQUYNHƠN
2
OFFICIAL
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổchức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: MỞĐẦU a. Mục tiêu hoạt động : Tạo tâm thếthoải mái và gợi dẫn cho học sinh vềnội dung bài học b. Nội dung thực hiện: *GV phát vấn: Theo em, cần phải chuẩn bịnhững gì đểviết được bài văn nghịluận về một vấn đềxã hội? c. Sản phẩm: Kết
xã hội d. Tổchức thực hiện
quảtrình bày của học sinh vềkiến thức cơ bản của văn bản nghịluận
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1. Giao nhiệm vụhọc tập
GV đặt câu hỏi trắc nghiệm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh suy nghĩ và trảlời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Học sinh trao đổi, chia sẻ
Bước 4. Kết luận, nhận định
Giáo viên dẫn dắt vào bài học
DỰKIẾN SẢN PHẨM
Gợi ý câu hỏi:
1. Văn bản nghịluận tồn tại ởmấy dạng?
2. Nghịluận vềmột hiện tượng đời sống được hiểu là:
3. Văn bản nghịluận về vấn đềtư tưởng đạo lý thường được thểhiện qua:
4. Văn bản nghịluận vềhiện tượng đời sống khác văn bản nghịluận vềtư tưởng, đạo lý là: Gợi ý đáp án
1. Một
2. Bàn vềmột sựviệc hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội
3. Một câu danh ngôn, một câu tục ngữ, ca dao, một câu nói của vịhiền triết
OFFICIAL
4. Vềnội dung nghịluận
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a. Mục tiêu hoạt động:
* Học sinh viếtđược một đoạn hoặc trình bày ngắn gọn quan điểm cá nhân vềmột vấn đềhay một khía cạnh vấn đềxã hội ( kểcảvấn đềxã hội được rút ra từvăn bản văn học).
* Học sinh đánh giá vấn đềxã hội trên quan điểm cá nhân.
* Học sinh khẳng định ý nghĩa của vấn đềxã hội trong đời sống.
b. Nội dung thực hiện:
*Học sinh đọc thật kĩ các thao tác chuẩn bịviết –tìm ý, lập dàn ý –trong khi viết –chỉnh sửa bài viết
*Học sinh thực hành lập dàn ý và viết bài c. Sản phẩm: Học sinh trình bày được cách lập dàn ý và cách viết văn bản nghịluận d. Tổchức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Giáo viên yêu cầu HS đọc thật kĩ văn bản mẫu trong SGK và trảlời câu hỏi
GV yêu cầu HS đọc thật kĩ các bước, thao tác được diễn giải trong SGK
HS thực hành viết
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hành viết
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh chia sẻbài làm và báo cáo phần
bài làm
Bước 4. Kết luận, nhận định
Giáo viên chốt những kiến thức
DỰKIẾN
1.Nêu vấn đề
Phiếu học tập
CH1: Vấn đềđược bàn luận trong văn bản là gì?
CH2: Nhận xét vềcách nêu vấn đềcủa tác giả?
CH3: Thái độcủa tác giảkhi nêu vấn đề nghịluận?
Kết luận: Khi nêu vấn đềnghịluận thì chúng ta cần có những lưu ý gì? - Xác định vấn đềnghịluận - Xác định thái độngười viết - Cách nêu vấn đềcần như thếnào?
DẠYKÈMQUYNHƠN
3
∑
∑
∑
SẢN PHẨM Bước 1. Giao nhiệm vụhọc tập
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
2.Triển khai vấn đềthành các luận điểm
*Yêu cầu học sinh đọc lại văn từNhư thế nào gọi là sống đơn giản…Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, HồChí Minh… (Tr 27 –Tr29)
Câu hỏi gợi ý: a. Hãy chỉnhững luận điểm mà tác giảđã triển khai trong đoạn văn bản? - Tác giảgiải thích quan niệm sống đơn giản. - Cách tạo nên cuộc sống đơn giản - Ý nghĩa của cuộc sống đơn giản - Phân biệt lối sống đơn giản với sống nhàn nhã, lẩn tránh. b.Đểtriển khai vấn đềnghịluận, người viết đã sửdụng kết hợp các phương thức biểu đạt nào?
OFFICIAL
3. Kết thúc vấn đề: Theo tác giả, lối sống đơn giản có giá trị như thếnào đối với cuộc sống của chúng ta?
4. Kết luận: các bướcviết văn bản nghị luận xã hội ∑ Chia sẻphần các bước làm bài B1. Chuẩn bịviết B2. Tìm ý, lập dàn ý B3. Viết bài B4. Chỉnh sửa, hoàn thiện ∑ Học sinh tiến hành lập dàn ý (Tham khảo phụlục)
a. Mục tiêu hoạt động: Vận dụng năng lực ngôn ngữvà năng lực hiểu biết xã hội đểtrình bày một văn bản nghịluận xã hội
b. Nội dung thực hiện HS vận dụng kiến thức đã học đã hoàn thành bài viết theo rubic chấm
c. Sản phẩm: Học sinh vận dụng được kiến thức đểviết được một văn bản nghịluận xã hội.
d. Sản phẩm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước
DỰKIẾN SẢN PHẨM
DẠYKÈMQUYNHƠN
4
1.
2.
Giao nhiệm vụhọc tập Giáo viên giao nhiệm vụ Bước
Thực hiện nhiệm vụ Học sinh thực hành viết Bước 3. Báo cáo, thảo luận Học sinh trình bày phần bài làm của mình Bước 4. Kết luận, nhận định
Bài viết tham khảo (Gợi ý ởphần phụlục)
GV chốt lại các chia sẻ, lựa chọn các chia sẻtốt đểcảlớp tham khảo
4. HOẠT ĐỘNG 4: V ẬN DỤNG, LIÊN H Ệ
a. Mục tiêu hoạt động: Học sinh bàn luận vềmột vấn đềđược đưa ra trong tác phẩm
b. Nội dung thực hiện: HS hoàn thành bài phân tích, đánh giá, chọn một vấn đềmang tính toàn cầu, xã hội đểbàn luận cùng bạn bè trong lớp
c. Sản phẩm: Học sinh có thểliên hệ, vận dụng từbài viết đểviết được văn bản nghị luận xã hội khác và có thểtrình bày ý kiến vềmột vấn đềtrong thực tếcuộc sống. d. Tổchức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1. Giao nhiệm vụhọc tập
-Giáo viên giao nhiệm vụ
-Học sinh thảo luận và thực hiện
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh thực hiện thảo luận, tranh biện Bước 3. Báo cáo, thảo luận Học sinh trình bày phần bài làm của mình
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV chốt lại các chia sẻ, lựa chọn các chia sẻtốt đểcảlớp tham khảo
DỰKIẾN SẢN PHẨM
GV linh hoạt sửdụng phần chia sẻbài làm của HS
Phụlục 1: Dàn ý tham khảo: Đề: Anh/Chịhãy trình suy nghĩ của mình về sống đẹp của giới trẻhiện nay.
Mởbài: -Dẫn dắt giới thiệu vấn đềcần nghịluận Thân bài:
1. Giải thích ngắn gọn và nhận xét khái quát vềvấn đềnghịluận.
2. Bàn luận về sống đẹp *Những biểu hiện của sống đẹp
- Sống đẹp là lối sống có lý tưởng, khát vọng hoài bão và ước mơ -Sống đẹp là sống biết yêu thương, chia sẻvà giúp đỡngười khác * Ý nghĩa của sống đẹp
-Sống có hoài bão, ước mơ giúp con người vươn tới những thành tựu trong cuộc sống -Người có ý chí, nghịlực sẽchạm tới những thành công cuộc sống -Được mọi người yêu mến, quý trọng. Chính lòng nhân hậu, bao dung khiến cho cuộc sống mỗi người bình an, tốt đẹp xã hội văn minh * Phản đề: Phê phán những biểu hiện sống thiếu ý chí, khát vọng, ước mơ, ích kỷ, vô cảm.
3. Bài học nhận thức và hành động Kết bài Khẳng định lại ý nghĩa vấn đề.
Phụlục 2: Bài viết tham khảo
Mỗi chúng ta sinh ra và lớn lên ai mà không có ước mơ, hoài bão cho riêng mình. Có thế đó chỉ là những nhu cầu bình thường trong sinh hoạt hằng ngày. Nhưng cũng có
DẠYKÈMQUYNHƠN
5
OFFICIAL
thể là những khát vọng cuộc sống, vững niềm tin và có lý tưởng sống tốt đẹp. Xã hội luôn muốn hướng con người đến một lối sống đẹp, văn minh, thân thiện, hòa đồng trong tập thể và cộng đồng. Lối sống đẹp được xem là một tiêu chuẩn đạo đức chung là thước đo đánh giá nhân cách của mỗi người trong xã hội, đang được định hướng được áp dụng rộng rãi trong quá trình giáo dục từ gia đình đến nhà trường để góp phần tạo nên một đất nước văn minh, tiến bộ.
Trước hết chúng ta phải hiểu được thế nào là sống đẹp? “ Sống đẹp” chỉ là hai từ ngắn gọn, đơn giản nhưng hàm nghĩa của nókhông hề giản đơn. Sống đẹp làsống biết yêu thương, chia sẻ, đồng cảm và rộng lòng vị tha với mọi người xung quanh…
OFFICIAL
Sống đẹp là người luôn có mục tiêu, kế hoạch, luôn có ước mơ, khát vọng và lý tưởng sống rõ ràng. Sống đẹp là người có ý chí, nghị lực và vươn lên trong cuộc sống, sống dũng cảm, bản lĩnh vượt qua mọi gian nan thử thách của cuộc đời để chắp cánh ước mơ bay cao bay xa. Sống đẹp là sống yêu thương, trân trọng, sẻ chia với mọi người, trân trọng những gì mình có, đồng thời cũng biết căm ghét, lên án, phê phán những điều sai trái, những tội ác và bảo vệ chính nghĩa và lẽ phải.
Một người sống đẹp có thể biểu hiện ở nhiều góc độc khía cạnh, ở trên nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng đều có những điểm chung là luôn có ước mơ, hoài bão và lý tưởng tốt đẹp. Ước mơ đó dù nhỏ hay lớn, dù bình thường hay cao sang thì cũng trải qua sự nỗ lực phấn đấu không ngừng để đạt được những mục tiêu vạch đích đã đặt ra, chạm tới ước mơ. Lối sống đẹp thể hiện cả quá trình mỗi cá nhân tu dưỡng đạo đức, nhân cách, thể hiện lòng nhân hậu, bác ái, có lòng vịtha, sự khoan dung đối với những sai lầm của người khác. Những biểu hiện trong thực tế cuộc sống xã hội hiện nay về lối sống cao đẹp: chẳng hạn như hoạt động thiện nguyện, quyên góp quỹ vacxin Covid-19, giúp đỡ đồng bào thiên tai lũ lụt ở các tỉnh miền Trung, những nạn nhân chất độc màu da cam do chịu hậu quả của chiến tranh,… Sống đẹp đơn giản là cách ứng xử lịch sự, hòa đồng thân thiện với mọi người xung quanh. Một người có lối sống đẹp không những cố gắng tu dưỡng đạo đức, tuân theo các chuẩn mực xã hộimà còn phải nghiêm túc chấp hành pháp luật, là một công dân tốt có ích cho xã hội, thể hiện lòng yêu nước tha thiết, sẵn sàng ra đi khi Tổ quốc gọi tên. Người có lối sống đẹp là một người có lối sống văn minh, ngay thẳng, không bị cám dỗ bởi những giá trịtầm thường, những thói hư tật xấu, luôn biết cân bằng cuộc sống cá nhân, có kế hoạch rõ ràng, đặt lợi ích của tập thể lên trên nhu cầu của cá nhân, luôn có ý chí phấn đấu, vươn lên không mặc cảm, tự ti về hoàn cảnh của bản thân, tự tin bình tĩnh trong mọitrường hợp.
DẠYKÈMQUYNHƠN
6
Trong xã hội hiện tại nhiều tấm gương sống đẹp mà chúng ta cần phải học hỏi và noi theo. Câu chuyện vợ chồng anh Vũ Công Tuấn lại cùng nhau vi vu đi hết những nơi mà họ muốn đến và điểm mà họ để lại ấn tượng trong mắt mọi người xung quanh và lan tỏa khắp xã hội đó là ở bất cứ nơi nào anh chị đến đều hành động làm sạch môi trường. Anh chị từng chia sẻ “Dọn rác không phải là vấn đề khó nhưng khi dọn xong, làm sao để không phải dọn đi dọn lại mãi như vậy?, đó là trăn trở của đôi vợ chồng trẻ trong những lần vừa hưởng tuần trăng mật vừa làm sạch môi trường. Đây là nghĩa cử cao đẹp, thói quen giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp. Khi chúng ta yêu thiên nhiên không có nghĩa là chỉ hưởng cái hay cái đẹp của thiên nhiên mà góp phần bảo vệ và giữ gìn. Chính vì vậy, lối sống đẹp cần phải duy trì và lan tỏa rộng rãi với tất cả mọi người. Thực tế cuộc sống đã chứng minhnhững người sống có lý tưởng, ước mơ, hoài bão và khát vọng thì chắc chắn họ sẽ tạo nên những thành tựu trong cuộc sống bằng năng lực, trí tuệ, bằng vẻ đẹp đạo đức và bản lĩnh văn hóa của chính họ. Hơn thế, những người biết yêu thương, biết sẻ chia với người khác thì họ luôn luôn được yêu mến và tôn trọng. Điều đó, góp phần khẳng định bản lĩnh văn hóa và trí tuệ Việt Nam. Nhưng bên cạnh những người có lối sống đẹp, sống lành mạnh, tích cực lại có những người có lối sống tiêu cực, sống ích kỷ. Họ sống buông thả, không có mục đích, lí tưởng sống, phó mặc cho số phận, đổ lỗi mà không tự lực cố gắng. Thường những người như vậy rất dễ sa vào các tệ nạn xã hội, là mối nguy hại với cộng đồng và xã hội. Bên cạnh đó tồn tại những kẻ sống vô ơn, vô cảm trước những vấn đề nan giải của xã hội, những người có số phận bất hạnh, sống thiếu trách nhiệm, thờ ơ với mọi người xung quanh. Là một học sinh chúng ta không chỉ trau dồi kiến thức mà còn phải tu dưỡng đạo đức, để trở thành công dẫn có ích trong xã hội. Muốn được như vậy, chúng là cần sống có hoài bão, lí tưởng, không ngừng nỗ lực phấn đấu. Cần có ý chí kiên cường, bền bỉ, dù gặp bất cứ khó khăn gì cũng không được nản chí, bỏ cuộc. Qua các thời kỳ,sống đẹp tuy có khác nhau nhưng đều quy về cái tốt đẹp cho xã hội. Sống đẹp là truyền thống quý báu của dân tộc ta nó phải được phát huy mạnh mẽ trong suốt chiều dài lịch sử dựng nước và giữ nước. Là một công dân Việt Nam chúng ta hãy luôn giữ vững niềm tin, bản lĩnh, sáng suốt, dám chịu trách nhiệm trong mọi hành động của chính mình để không bị cám dỗ bởi những giá trị tầm thường nhằm góp phần tạo cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. Sống đẹp trong lòng tổ quốc và nhân dân, sống đẹp cho hôm nay và ngày mai. Sống đẹp trong cách sống, trong học tập và lao động. Các bạn hãy nhớ sống để hiến dâng và phục vụ như Tố Hữu đã nói: “Sống là cho đâu nhận chỉ riêng mình”.
DẠYKÈMQUYNHƠN
7
OFFICIAL
Phụ lục 3: Rubic đánh giá TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG (0 –4 điểm)
0 điểm
Không đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận.
ĐÃ LÀM TỐT (5 –7 điểm)
1 điểm
Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận.
Hình thức (2 điểm)
Bài làm sơ sài, trình bày chưa khoa học. Còn sai nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ, diễn đạt.
Bài làm đảm bảo 2/3 ý theo yêu cầu của đề bài.
Trình bày cẩn thận, sạch đẹp. Còn mắc ítlỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt
1 -3 điểm
4 –5 điểm
Nội dung (6 điểm)
Chưa trả lời đúng câu hỏi trọng tâm Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn
Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ biết và nhận diện
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
Có ít nhất 1 –2 ý mở rộng nâng cao
RẤT XUẤT SẮC (8 –10 điểm)
2 điểm
Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận.
Bài làm đẩy đủý
Trình bày logic, khoa học
OFFICIAL
Không có lỗi chính tả, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng. Có sự sáng tạo
6 điểm
Trả lời đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
DẠYKÈMQUYNHƠN
8
Điểm TỔNG
Thực hành Tiếng Việt SỬDỤNG TỪHÁN VIỆT(1 tiết)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: -Ý nghĩa và cách sử dụng của từ Hán Việt trong một số ngữ cảnh và văn bản văn học.
2. Năng lực: -HS nhận biết được cách thức sử dụng từ Hán Việtvà giá trị biểu đạt của từ Hán Việt trong một số ngữ cảnh.
-HS biết vận dụng kiến thức về từ Hán Việt để tìm hiểu sâu hơn nghệ thuật sử dụng từ ngữ của tác giả trong các văn bản đọc.
3. Phẩm chất: HS biết trân trọng, yêu mến và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Thiết bị dạy học Máy chiếu, bảng, laptop
2. Học liệu: Hình ảnh,bài giảng điện tử, Sách giáo khoa, sách GV,từ điển Hán Việt, từ điển Điển tích, điển cố,tài liệu tham khảo …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động, tạo tâm thế a.Mục tiêu:Tạo tâm thế thoải mái và gợi dẫn HS về nội dung bài học b. Nội dung :Trình chiếu Powerpoint đoạn thơ “Chị em Thuý Kiều” -HS điền từ còn thiếu vào các dấu ba chấm trong mỗi dòng thơcủa đoạn thơ “ Chị em Thuý Kiều” ( Trích “ Truyện Kiều”-Nguyễn Du) -Rút ra đặc điểm chung của những từ vừa tìm được.
c. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi, điền từ còn thiếu vào dấu ba chấm
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
-GV Trình chiếu Powerpoint đoạn thơ “Chị em Thuý Kiều”
-HS suy nghĩ, thảo luận nhóm theo bàn, điền từvào các dấu ba chấm
B3: Báocáo thảo luận HS báo cáo kết quả.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhậnxét, đánh giá
DẠYKÈMQUYNHƠN
1
OFFICIAL
-Các từ cần điền vào dấu ba chấm : Tố nga, cốt cách, tinh thần, trang trọng, khuôn trăng, nét ngài, đoan trang.
- Nhận xét: Chúng đều là những từ Hán Việt
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức
a.Mục tiêu:HS nhớ lại một số kiến thức đã học về từ Hán Việt
b. Nội dung : Gv đặt câu hỏi
-Chương trình Ngữ văn THCS đã cung cấp kiến thức về từ Hán Việt chưa?
-Chương trình Ngữvăn 10 , tập 1 đã có bài nào các em được học và thực hành về từ Hán Việt?
-Vai trò, ý nghĩa của từ Hán Việt trong quá trình tạo lập văn bản là gì?
-Cách để suy đoán nghĩa của từ Hán Việt?
c. Sản phẩm: HS Trả lời câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyểngiao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ, thảo luận nhóm theo bàn
B3: Báo cáo thảo luận HS báo cáo kết quả.
OFFICIAL
B4: Kết luận, nhận định: GV nhậnxét, đánh giá -Kiến thức cơ bản về từ HV đã được cung cấp trong chương trình Ngữ văn THCS, trong SGK Ngữ văn 10 tập 1 , ở bài Sức hấp dẫn của truyện kể , tiếp tục giúp các em có cơ hội phát triển kĩ năng sử dụngtừ Hán Việtthông qua những bài tập thực hành ở mức nâng cao. -Từ Hán Việt là từ mượn gốc Hán, Tiếngđể cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. Đây là loại từ chiếm số lượng lớn trong kho từ vựng Tiếng Việt. -Vai trò, ý nghĩa : Tạo sắc thái trang trọng, tao nhã, cổ kính, phù hợp với không khí cổ xưa,hoặc thể hiện thái độ tôn kính… -Cách để suy đoán nghĩa của từ Hán Việt: Thường dựa vào nghĩa của các yếu tố tạo nên từ đó, dựa vào ngữ cảnh, từ điển… (cần chú ý cáctừ có sự chuyển nghĩa)
Hoạt động 3: Luyện tập , vận dụng
a. Mục tiêu :HS vận dụng kiến thức đã học để nhận diện và phân tích nghĩa của từ Hán Việt b. Nội dung HS vận dụng kiến thức đã học kết hợp với từ điển Hán Việt để xác định từ Hán Việt và các yếu tố Hán Việt , các điển tích có trong một số đoạn trích của Bình Ngô đại cáo Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập Giáo viên giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 bài tập, trả lời vào phiếu học tập
Nhóm 1: Phiếu học tập số 1 a.Tìm và giảinghĩa một số từ Hán Việtcó trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô đại cáo
DẠYKÈMQUYNHƠN
2
Nhóm 1: Bài 1-Phiếu học tập số 1 a.Tìm và giải nghĩa một số từ HV có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô đại cáo b. Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việttrong đoạn trích. c. Đặt câu với các từ: Nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt Nhóm 2: bài 2-Phiếu học tập số 2 Đọc lại đoạn 3 của văn bảnBình Ngô đại cáo ( từ “Ta đây” đến “Dùng quan mai phục, lấy ít địch nhiều”), Lập bảng hoặc vẽ sơ đồ liệt kê cácđiển tích và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau
Nhóm 3: Bài 3-Phiếu học tập số 3 Hầu hết các từ có yếu tố “nghĩa” trong nguyên tác Bình Ngô đại cáo đã được dùng lại nguyên vẹn, không dịch ra Tiếng Việt. ( Ví dụ: Nhân nghĩa). Hãy liệt kê và giải thích nghĩa của các từ đó. Nhóm 4: Bài 4-Phiếu học tập số 4 Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố “nhân” được dùng với nghĩa như trong từ “nhân nghĩa”. Giải nghĩa các từ đó.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Học sinh hoàn thành nhiệm vụ vào các phiếu học tập củamình
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày sản phẩm của nhóm mình
Bước 4. Kết luận, nhận định GV chốt lại vấn đề, nhận xét, đánh giá, bổ sung từng phiếu học tập.
Từ/Yếu tố Nghĩa
Trừ bạo Trừ: Trừ bỏ, loại bỏ
Bạo: Tàn bạo
=>Diệt trừ những kẻ bạo ngược, làm hại dân lành. Phong tục Phong: thói quen được ưa chuộng
Tục: Cái được công nhận, ham chuộng
Thói quen đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận và làm theo.
Độc lập Độc: Một mình
OFFICIAL
Lập: Đứng thẳng, gây dựng
Nước có chủ quyền, không lệ thuộc vào nước khác, người tự mình tồn tại, không lệ thuộc vào ai.
b. Nêu tác dụng biểu đạtcủa hệ thống từ Hán việttrong đoạn trích: - Tạo sắc thái biểu cảm trang trọng, tự hào, tôn kính. - Phù hợp với ngữ cảnhcủa bài cáo. c.Đặt câu với các từ: : Nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt
Nhóm 2-Phiếu học tập số 2 Lập bảng hoặc vẽ sơ đồ liệt kê các điển tích và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau:
1.Nếm mật nằm gai : Thể hiện ý chí, nhiệt huyết cứu nước của người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn.
2. Dựng cần trúc: Tái hiện những ngày đầu dấy nghĩa : Thiếu thốn gian nan mà khí thế hào hùng
3. Hoà nước sông chén rượu ngọt ngào: Khảng định, ngợi ca tinh thần đoàn kết của
DẠYKÈMQUYNHƠN
3
nghĩa quan Lam Sơn: Trên dưới một lòng, đoàn kết, gắn bó,yêu thương nhau như tình cha con. Nhóm 3 -Phiếu học tập số 3 Hãy liệt kê và giải thích nghĩa của các từ có yếu tố “Nghĩa” trong nguyên tác “Bình Ngô đại cáo”
- Nhân nghĩa:Lòng yêu thương con người và làm theo lẽ phải - Dấy nghĩa:Nổi dậy, làm theo lẽ phải - Cờ nghĩa: Ngọn cờ của lẽ phải - Đại nghĩa: Việc lớn, lẽ phải nên làm. Nhóm 4-Phiếu học tập số 4 Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố “nhân” được dùng với nghĩa như trong từ “nhân nghĩa”. Giải nghĩa các từ đó.
OFFICIAL
- Nhân hậu: Hiền lành, tốt bụng, giàu lòng thương người, chỉ muốn đem lại những điều tốt lành cho người khác
- Nhân từ: Hiền lành, có lòng thương người
- Nhân đạo: Thương yêu, quý trọng, vì con người.
- Nhân ái: Có lòng yêu thương con người, sẵn sáng giúp đỡ khi cần thiết.
Phụlục1: Phiếu học tập Phiếu học tập số1a. Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạntrích chưa được chú thích ở văn bản “Bình Ngô đại cáo” Từ/Yếu tố Nghĩa
Phiếu học tập số1c
Đặt câu với các từ: : Nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt Từ Đặt câu Nhân nghĩa Văn hiến
DẠYKÈMQUYNHƠN
4
Hào kiệt
Phiếu học tập số2: Lậpbảng liệt kê các điển tích và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau: Điển tích Tác dụng biểu đạt
Phiếu học tập số3: Hãy liệt kê và giải thích nghĩa của các từ có yếu tố “Nghĩa” trong nguyên tác “Bình Ngô đại cáo” Từ Nghĩa của từ
Phiếu học tập số4
Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố “nhân” được dùng với nghĩa như trong từ “nhân nghĩa”. Giải nghĩa các từ đó. Từ Nghĩa của từ
DẠYKÈMQUYNHƠN
5
OFFICIAL
Phụ lục 2. Rubic đánh giá thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐGẮNG (0 –4 điểm) ĐÃ LÀM TỐT (5 –7 điểm) RẤT XUẤT SẮC (8 –10 điểm) Hình thức (2 điểm) 0 điểm Bài làm còn sơ sài, nhiều yêu cầu chưa thực hiện 1 điểm Bài làm tương đối đầy đủ, chỉn chu Trình bày cẩn thận 2 điểm Bài làm tương đối
Nội dung (6 điểm)
được. Trình bày cẩu thả.
Không có lỗi chính tả đầyđủ, chỉn chu
1 -3 điểm
Chưa thực hiện đủ các yêu cầu của bài tập. Một số ý chưa chính xác
4 –5 điểm Thực hiện tương đối đầy đủ cácyêu cầu. Nhiều ý chính xác
0 điểm
Hiệu quả nhóm (2 điểm)
Các thành viên chưa gắn kết chặt chẽ Vẫn còn trên 2 thành viên không tham gia hoạt động
1 điểm Hoạt động tương đối gắn kết, có tranh luận nhưng vẫn đi đến thông nhất Vẫn còn 1 thành viên không tham gia hoạt động
Trình bày cẩn thận Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo
6 điểm Thực hiện đầy đủ các yêu cầu Có sự sáng tạo
2 điểm Hoạt động gắn kết Có sự đồng thuận và nhiều ý tưởng khác biệt, sáng tạo Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG
OFFICIAL
DẠYKÈMQUYNHƠN
6
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL BÀI 6: NGUYỄN TRÃI –“DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY” Văn bản 4: DỤC THÚY SƠN ( 1 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Năng lực
1.1. Năng lực ngữ văn
-Vận dụng những hiểu biết về Nguyễn Trãi và kiến thứcđược giới thiệu trong phần Tri thức ngữ văn để đọc hiểu một tác phẩm thơ chữ Hán, thể ngũ ngôn bát cú Đường luật của Nguyễn Trãi. -Nhận biết và phân tích được thể thơ ngũ luậtnói chung.
1.2. Năng lực chung.
-Chủ động tìm hiểu thêm các kiến thức về tác gia Nguyễn Trãi và các tác phẩm của tác gia này.
-Hợptácvớicácthànhviêntronglớptrongquátrìnhthảoluận.
2. Phẩm chất
OFFICIAL
-Thể hiện được lòng kính trọng biết ơn và tinh thần học tập những nhân vật kiệt xuất đã có những đóng góp lớn lao cho lịch sử và văn hóa dân tộc -Cótìnhyêuthơca,yêucáiđẹp.
-Có ý thức tự giác trong các hoạt động của lớp. -Biết lắng nghe tôn trọng ý kiến người khác.
II.
DẠYKÈMQUYNHƠN
ĐỘNG a.
đích: HSbiết được các nội dung cơ bản của
vào tìm hiểu bài
b.
dung: HSdựavàohiểubiếtđểtrảlờicâuhỏi. c. Sản phẩm:HSvậndụngkiếnthứcđểtrảlờicâuhỏiGVđưara. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -Gợi ý:
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU -KHBD, SGK, SGV, SBT -PHT số 1,2 -Tranh ảnh -Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI
Mục
bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho HSđi
mới.
Nội
-Gv chuyển giao nhiệm vụ: Hãy kể một vài địa danh của đất nước từng khơi nguồn cảm hứng cho thơ ca. +Trìnhchiếumộtsốhình: Một vài địa danh của đất nước đã khơi nguồn cảm hứng cho thơ ca như sông Bạch Đằng, Côn Sơn -HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
-HS quan sát, lắng nghe -GV quan sát
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận -Gv tổ chức hoạt động -Hs trả lời câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài -GV nhận xét đánh giá chuẩn hóa kiến thức có thể chấm điểm cho HShoàn thành tốt.
Các danh lam thắngcảnh của đất nước như: Yên Tư, côn Sơn, Bạch Đằng, Thần Phù, Vân Đồn….
OFFICIAL
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu:
-Nhận biết những nét chính về giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
b. Nội dung -Giới thiệu những nét chính về về nội dung và nghệ thuật.
DẠYKÈMQUYNHƠN
c. Sản phẩm
-Trên cơ sở HS chuẩn bị ở nhà theo nhóm đã phân công. -HS thuyết trình sản phẩm trình bày những nét chính về bài thơ. -HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến NV1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu tri thức ngữ văn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -Gv chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữvăn trong SGK và tìm hiểu đặc điểm cơ bản thểloại thơ Ngũ luật (GV yêu cầu HS tự tìm hiểu SGK trang 24, 25) đọc tìm thể loại, đặc điểm. -HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ -Hs làm việc -GV quan sát Bước 3: Báo cáo kết quảhoạt động và thảo luận -HS trình bày sản phẩm -GV gọi hs nhận xét, bổsung câu trảlời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quảthực hiện nhiệm vụ
I. Tìm hiểu tri thức ngữ văn 1. Thể loại
OFFICIAL
Thơ ngũ luật là loại thơ gồm 8 câu (bát cú), mỗi câu có 5 tiếng (ngũ ngôn) được làm theo quy định chặt chẽ của luật thơ Đường luật; cho nên còn gọi là ngũ ngôn luật thi. Thơ ngũ luật giống như bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật bỏ đi hai tiếng đầu câu, chỉ còn năm tiếng sau. Về niêm, luật, vần, đối và kết cấu thì vẫn như bài thơ thấtngôn bát cú Đường luật. 2. Đặc điểm -Về luật thơ (thi luật): căn cứ vào chữ thứ nhất, chữ thứ nhì của dòng đầu tiên để xác định luật bằng, trắc; chữ thứ hai và thứ tư phải đối nhau (nhị, tứ phân minh). -Về đối: các phép đối, dù ở dạng nào cũng đều phải hội tụ 3 đặc điểm:
+ Đối ý: có hai cách cơ bản là tương phản và tương đồng.
+ Đối thanh: chí ít là các chữ nằm ở vị trí 2,4,5 nhất thiết phải tuân theo luật bằng trắc.
+ Đối từ: danh từ đối với danh từ,
DẠYKÈMQUYNHƠN
-GV nhận xét, bổsung, chốt kiến thức
động từ đối với động từ, tính từ đối với tính từ;số từ đối với số từ, hư từ đối với hư từ; từ ghép đối với từ ghép, từ láy đối với từ láy; danh từ riêng đối với danh từ riêng; cụm từ đối với cụm từ.Nếu không đảm bảo quy định trên gọi là thất luật. -Về niêm:để đảm bảo được sự hài hòa về thanh bằng, thanh trắc giữa các câu thơ trong phạm vi cả bài (chiều dọc) thì các câu 1 và 8, câu 2 và 3, câu 4 và 5, câu 6 và 7 phải niêm với nhau (nghĩa là các cặp câu phải cùng là thanh bằng hoặc thanh trắc). Khi các câu trong bài không theo lệ đã định gọi là thất niêm. -Về vần (vận )có hai loại: + Chính vận (vần gồm những chữ có âm giống nhau chỉ khác phụ âm đầu và dấu giọng); + Thông vận (vần gồm những chữ có âm tương tự nhau). Gieo vần sai hẳn, không hiệp nhau gọi là lạc vận ; nếu vần gieo gượng, không được hiệp lắmthì gọi là cưỡng áp . -Về kết cấu :có ba mô hình cơ bản về bố cục của một bài thơ ngũ luật như sau:
OFFICIAL
+Mô hình phổ biến nhất là 2/2/2/2: khởi -thừa -chuyển -hợp (hay đềthực -luận -kết ).
+ Mô hình 4/4:tiền giải, hậu giải
+ Mô hình 2/4/2. Căn cứ vào số câu được gieo vần,
DẠYKÈMQUYNHƠN
ngũ luật chia làm hai loại: loại năm vần và loại bốn vần.
+Ngũ luật bốn vần là những bài thơ làm theo luật Đường thi có 8 câu, mỗi câu 5 tiếng, hiệp vần (bằng hoặc trắc) ở các câu 2,4,6,8 (trốn vần ở câu 1).
+Ngũ luật năm vần là những bài thơ làm theo luật Đường thi có 8 câu, mỗi câu 5 tiếng, hiệp vần (bằng hoặc trắc) ở các câu 1, 2, 4, 6, 8. +Căn cứ vào vần được gieo là vần bằng hay vần trắc, cũng chia ra làm các tiểu loại: loại vần bằng; loại vần trắc.
Hoạt động 2: Đọc và khái quát nội dung chính của văn bản
a. Mục tiêu: Biết cách đọc, khái quát nội dungvăn bản
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến NV: Hướng dẫn học sinh đọc II. Đọc và khái quát nội dung
DẠYKÈMQUYNHƠN
OFFICIAL
văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV chuyển giao nhiệm vụ + Hướng dẫn cách đọc văn bản, chú ý các hộp chỉ dẫn + GV hướng dẫn HS chú ý về các câu hỏi hình dung, theo dõi -HS tiếp nhậnnhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
-HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. -GV quan sát, gợi mở Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận -HS quan sát, theo dõi, suy ngẫm -GV quan sát, hỗ trợ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
chính của văn bản
1. Đọc
- HS biết cách đọc thầm, trả lời được các câu hỏi -GV đọc phần nguyên văn (phiên âm), chỉ định HS đọc thành tiếng bản dịch nghĩa và bản dịch thơ, nhắc các em chú ý đến cách đọc thơ ngũ ngôn luật, có đối, chú ý những cước chú và nội dung thẻ chỉ dẫn.
2. Nội dung chính -Theo dõi và nắm bắt các chi tiết miêu tả bức tranh thiên nhiên phong cảnh núi Dục Thúy và tình cảm của nhânvật trữ tình.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
DẠYKÈMQUYNHƠN
OFFICIAL
-HS nhận biết được đặc điểm cơ bản của thểloại thơ Ngũ luật và nội dung phản ánh.
-HS nhận biết và phân tích được các yếu tốcơ bản vềnội dung và nghệ thuật
OFFICIAL
-HS vận dụng được những hiểu biết chung vềtác gia Nguyễn Trãi và các kiến thức đượcgiới thiệu trong phần Tri thức ngữ văn để đọc hiểu một tác phẩm thơ chữ Hán, thể ngũ ngôn của Nguyễn Trãi. –HS thể hiện được lòng kính trọng, biết ơn và tinh thần học tập những nhân vật kiệt xuấtđã có đóng góp lớn lao cho lịch sử và văn hoá dân tộc. -Sống có khát vọng, có hoài bão và thểhiện được trách nhiệm với cộng đồng.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HV
Sản phẩm dự kiến
DẠYKÈMQUYNHƠN
NV1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv phát vấn
-Gv yêu cầu HV tự tìm hiểu SGK trang 24, 25 đọc bài thơ và tìmhiểu hoàn cảnh ra đời. -HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ -GV quan sát, gợi mở -HS suy nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận -GV tổ chức để hs báo cáo sản phẩm -HS trả lời và nhận xét câu trả lời của bạn Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
III. Khám phá văn bản 1. Hoàn cảnh ra đời bài thơ -Dục Thúy Sơn có thể được sáng tác vào thời điểm sau cuộc kháng chiến chống giặc Minh và trước khi Nguyễn Trãi lui về ở ẩn tại Côn Sơn. Bài thơ được sưu tầm và xếp vào Ức Trai thi tập.
DẠYKÈMQUYNHƠN
OFFICIAL
NV2: Hướng dẫn học sinh tìm điểm khác biệt giữa bản dịch nghĩa dịch thơ và bố cụcbài thơ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv phát PHT số 2, Hs thảo luận nhóm 4-6 em -Nêu một vài điểm khác biệt đáng chú ý giữa bản dịch nghĩa và dịch thơ?( Nhóm 1) -Xác định đặc điểm kết cấu của Dục Thuý Sơn( Nhóm 2) -HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ -GV quan sát, gợi mở -HS thảo luận Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận -GV gọi các nhóm báo cáo sản phẩm
-HS cử đại diện báo cáo, HS còn lại lắng nghe, bổ sung,phản biện Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
2. Nội dung bài thơ. a. Nêu một vài điểm khác biệt đáng chú ý giữa bản dịch nghĩa và dịch thơ -Bản dịch thơ đảo câu 3,4, trật tự và logic thay đổi +Từ “ cảnh” trong nguyên văn và bản dịch nghĩa là “ cõi”, “ bờ cõi”( như biên cảnh, xuất nhập cảnh. Do cấu trúc câu theo trật tự ngữ pháp tiếng Việt, từ “cảnh tiên” trong bản dịch thơ dễ bị hiểu nhầm là phong cảnh, cảnh sắc. + “Bóng” là hình ảnh phản chiếu của sự vật, có thể do ánh sáng (bóng nắng, bóng râm), có thể do tính chất phản chiếu của gương, của mặt nước,... Bản dịch nghĩa, theo logic của nguyên văn, xác định rõ “bóng tháp” hiện lên trên mặt nước. Do hạn định về số chữ, bản dịch thơ chỉ nói chung là “bóng tháp”, rất có thể dẫn đến cảm nhận sai. + Bản dịch nghĩa (và nguyên văn) là “trâm ngọc xanh” (trâm thanh ngọc), đặc tả màu sắc của “trâm”, bản dịch thơ chỉ dịch chung là “trâm ngọc”, chưa gợi rõ màu sắc.
OFFICIAL
+ “Thuý hoàn” trong nguyên văn là “mái tóc xanh” (bảndịch nghĩa), chuyển thành “tóc huyền” trong bản dịch thơ, “huyền” là màu đen. b. Xác định đặc điểm kết cấu của bài thơ Dục Thuý Sơn
DẠYKÈMQUYNHƠN
kiến thức
-GV nhận xét đánh giá chuẩn hóa kiến thức có thể chấm điểm cho nhóm hoàn thành tốt.
-Mô hình kết cấu cơ bản của một bài thơ viết theo thể Đường luật (bát cú) là: 2/2/2/2 hoặc 4/4;nhưng cũng có thể theo kết cấu riêng (ví dụ: 6/2, 4/2/2,...). –Xét về nội dung và cảm hứng, dễ nhận thấy bài Dục Thuý sơn có mô hình kết cấu 6/2. + Trong đó sáu câu đầu thiên về tả cảnh, bức tranh núi Dục Thuý; + Hai câu kết thể hiện cảm xúchoài niệm của tác giả. –Ở một góc độ khác, có thể chấp nhận mô hình cấu trúc đề –thực –luận –kết. + Hai câuđề: giới thiệu chung về cảnh vật; + Hai câu thực: cảnh đẹp của ngọn núi nhìn từ xa, trên cao; + Hai câu luận: vẻ đẹp của núi nhìn từ điểm nhìn cận cảnh; + Hai câu kết: tâm sự hoài niệm trướccảnh vật. Sự “vận động” của ý thơ đi từ chung đến riêng, từ khái quát đến cụ thể, từ ngoạicảnh đến nội tâm.
OFFICIAL
DẠYKÈMQUYNHƠN
NV3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV chuyển giao nhiệm vụ -Bức tranh toàn cảnh về vẻ đẹp của núi Dục Thuý được miêu tả như thế nào?( Nhóm 3) -Nêu những chi tiết miêu tả cận cảnh núi Dục Thuý?( Nhóm 4) -Trong phần kết của những bài thơ viết về đề tài “đăng cao”, “đăng sơn”, thi nhân xưa thường thể hiện chí khí hào hùng, khát vọnglớn lao, hoặc nhấn mạnh sự nhỏ bé, cô đơn của con người trước núi sông kì vĩ. Theo bạn, trong hai câu kết của Dục Thuý Sơn, Nguyễn Trãi muốn gửi gắm những nỗi niềm chung ấy hay muốn bày tỏ suy ngẫm riêng của mình?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Các nhóm trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả các nhóm Bước 4: Nhận xét đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. -Nhóm trình bày các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét đánh giá chuẩn hóa kiến thức có thể chấm điểm cho nhóm hoàn thành tốt.
3. Phân tích a. Sáu câu thơ đầu: bức tranhnúi Dục Thuý; Hải khẩu hữu tiên san; Tiền niên lũ vãng hoàn.
Liên hoa phù thủy thượng; Tiên cảnh trụy trần gian Tháp ảnh trâm thanh ngọc; Ba quang kính thúy hoàn -Bức tranh toàn cảnh núi Dục Thuý được thể hiện rõnét trong hai câu 3-4, từ điểmnhìn xa, có tầm bao quát rộng.
OFFICIAL
Liên hoa phù thủy thượng; Tiên cảnh trụy trần gian -Núi Dục Thuý được tác giả ví như đoá sen nổi trên mặtnước, hình ảnh và bút pháp mới lạ, độc đáo. Trong nguyên văn, tác giả không sửdụng từ ngữ biểu thị sự so sánh mà đồng nhất trực tiếp núi Dục Thuý với đoá sen. Hình ảnh đoá sen có ý nghĩa biểu tượng, gợi ý niệmthoát tục, như là cõi tiên rơi xuống trần gian. -Ngôn từ được sử dụng tinh xác, tạo ấn tượng: Trong nguyên văn, từ “phù” có nghĩa là nổi, nhưng lay động tại chỗ (khác với phiếm cũng là nổi nhưng trôidạt); từ “truỵ” có nghĩa là rơi, rớt từ trên cao xuống, thể hiện sự sống động trong miêu tả. -Những chi tiết miêu tả cận cảnh núi Dục Thuý Tháp ảnh trâm thanh ngọc; Ba quang kính thúy hoàn -Các chi tiết đặc sắc: so sánh bóng tháp hiện trên mặt nước như chiếc
DẠYKÈMQUYNHƠN
-GV liên hệ một bài thơ của Trương Hán Siêu ( có cùng đề tài)
Dục Thuý Sơn (Núi Dục Thuý)
Trương Hán Siêu Phiên âm: Sơn sắc thượng y y, Du nhân hồ bất quy?
Trung lưu quang tháp ảnh, Thượng giới khải nham phi. Phù thế như kim biệt, Nhàn danh ngộ tạc phi. Ngũ Hồ thiên địa khoát, Hảo phỏng cựu ngư ki. Dịch nghĩa: Sắc núi vẫn xanh biêng biếc, Người đi chơi sao còn chưa về?
Giữa dòng sáng ngời bóng tháp, Thượng giới mở cánh cửa hang. Có cách biệt với cuộc đời trôi nổi như hôm nay, Mới biết rõ việc chạy theo danh hão trước kia là không đúng, Trời đất Ngũ Hồ rộng thênh thang, Mong tìm lại tảng đá ngồi câu khi trước.
trâm ngọc xanh;ánh sáng sóng nước như đang soi chiếu mái tóc biếc. -Trâm ngọc xanh và mái tóc biếc gợi hình ảnh trẻ trung, trong sáng, trữ tình, nên thơ,giúp liên tưởng đến hình ảnh người con gái. Vẻ đẹp của thiên nhiên được so sánh với vẻ đẹp của con người; lấy nét đẹp của người con gái để hình dung bóng núi trên sóng biếc. -Sự liêntưởng này rất hiện đại, đặc biệt, hiếm thấy trong thơ cổ.Thơ cổ thường lấy chuẩnmực vẻ đẹp tự nhiên để so sánh với con người. Sự liên tưởng và bút pháp mới lạ này cho thấy tâm hồn trong sáng, nhạy cảm, tinh tế của nhà thơ. b. Hai câu cuối: cảm xúc hoài niệm của tác giả. Hữu hoài trương Thiếu bảo, Bi khắc tiển hoa ban -Trong phần kết của những bài thơ viết về đề tài “đăng cao”, “đăng sơn”, thinhân xưa thường thể hiện chí khí hào hùng, khát vọnglớn lao, hoặc nhấn mạnh sự nhỏ bé, cô đơn của con người trước núi sông kì vĩ. -Hai câu kết bài thơ này, cũng giống như các bài thơ khác cùng chủ đề của Nguyễn Trãi,lại thường là sự bộc lộ những suy tư về con người, về lịch sử, về dân tộc. -Ý thơ thể hiện rõ sựhoài niệm, nhớ tiếc. Điều này cho thấy tâm hồn hướng nội, sâu sắc của Nguyễn Trãi.
OFFICIAL
DẠYKÈMQUYNHƠN
Hoạt động 3: Tổng kết
a. Mục tiêu: Khái quát lại nội dung nghệthuật của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của học sinh
b. Nội dung: Giáo viên phát PHT, học sinh làm việc cá nhân c. Sản phẩm học tập: Câu trảlời của HS bằng ngôn ngữnói, PHT
d. Tổchức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV chuyển giao nhiệm vụ
+ Theo em, nội dung của văn bản là gì?
+ Nghệthuật đặc sắc được thểhiện qua văn bản?
-HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
-GV quan sát, hướng dẫn -HS suy nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quảvà thảo luận
-Gv tổchức hoạt động, gọi 4-5 học sinh báo cáo sản phẩm
-HS báo cáo sản phẩm, nhận xét, bổsung câu trảlời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quảthực hiện nhiệm vụ
-GV nhận xét, đánh giá, bổsung, chốt lại kiến thức
IV. Tổng kết
OFFICIAL
1. Nội dung
- Bức tranh toàn cảnh núi Dục Thúy hiện lên chân thực nhưng không kém phần sâu sắc sống động.
-Quan bức tranh thiên nhiên tuyệt mĩ ẩn dấu tâm hồn trong sáng, nhạy cảm, tinh tế của nhà thơ.
2. Nghệ thuật
-Thơ vănNguyễn Trãi kết tinh nhiều thành tựu nghệ thuật đặc sắc, góp phần quan trọng vào sự phát triển, hoàn thiện một số thể loại văn học Trung đại Việt Nam.
+ Bài thơ Dục Thúy Sơn đạt tới sự nhuần nhuyễn và điêu luyện, ngôn ngữ cô đúc, nghệ thuật tài hoa.
+ Đặc điểm cơ bản của thể thơ: lấy cảnh ngụ tình “ ý tại ngôn ngoại”
+ Sử dụng đắc địa chi tiết miêu
DẠYKÈMQUYNHƠN
tả, biện pháp nghệ thuật tu từ so sánh , ẩn dụ.
Cách tổng kết 2 PHT số…
Những điều em nhận biết và làm được Những điều em còn băn khoăn
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học đểgiải bài tập, củng cốkiến thức. b. Nội dung: Sửdụng kiến thức đã học đểviết đoạn văn c. Sản phẩm học tập: đoạn văn của HS d. Tổchức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Bước1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV chuyển giao nhiệm vụ
Bài thơ Dục Thúy Sơn đã thể hiện tình yêu thiên nhiên đất nước sâu sắc của Nguyễn Trãi. Anh (chị) hãy viết đoạn văn ( khoảng 150 chữ) ? -HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HStrao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
Gợi ý: -Trong thơ Nguyễn Trãi, thiên nhiên dường như chiếm phần khá cao, từ những danh lam thắng cảnh hùng vĩ đến những điều giản dị bình thường cũng đi vào thơ ông và làm xúc động lòng người đọc. -Nguyễn Trãi yêu thiên nhiên nên ông làm thơ thiên nhiên và cũng chính ông đã giúp ta thêm yêu cuộc sống, yêu quê hương đất nước của mình. -Hôm nay và mãi mãi về sau, Nguyễn Trãi cùng những vần thơ tuyệt bút ấy sẽ ghi một dấu ấn đậm nét trong lòng người đọc.
DẠYKÈMQUYNHƠN
OFFICIAL
-Gv quan sát, lắng nghe gợi mở
-HS thực hiện nhiệm vụ; Bước 3: Báo cáo kết quảvà thảo luận
- Gv tổchức hoạt động, gọi 4-5 hs trình bày ản phẩm
-Hs khác nhận xét, bổsung, phản biện câu trảlời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quảthực hiện nhiệm vụ GV nhận xét đánh giá
Phụ lục 1:Phiếu học tập
So sánh
Bức tranh thiên nhiên núi
PHT số 1/ Gợi ý
Bản dịch nghĩa Bản dịch thơ Nhận xét PHT số 2/ Gợi ý
Nhìn từ trên cao
Nhìn từ xa Nhìn cận cảnh
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Dục Thúy
Phụ lục 2. Rubic đánh giá thảo luận nhóm
TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG (0 –4 điểm)
0 điểm
Hình thức (2 điểm)
Bài làm còn sơ sài, trình bày cẩu thả Sai lỗi chính tả
ĐÃ LÀM TỐT (5 –7 điểm)
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu Trình bày cẩn thận Không có lỗi chính tả
RẤT XUẤT SẮC (8 –10 điểm)
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu Trình bày cẩn thận Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
1 -3 điểm
4 –5 điểm
6 điểm
Nội dung (6 điểm)
Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ biết và nhận diện
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm Có ít nhất 1 –2 ý mở rộng nâng cao
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao Có sự sáng tạo
DẠYKÈMQUYNHƠN
OFFICIAL
Hiệu quả
nhóm (2 điểm)
0 điểm
Các thành viên chưa gắn kết chặt chẽ Vẫn còn trên 2 thành viên không tham gia hoạt động
1 điểm Hoạt động tương đối gắn kết, có tranh luận nhưng vẫn đi đến thông nhát Vẫn còn 1 thành viên không tham gia hoạt động
2 điểm
Hoạt động gắn kết Có sự đồng thuận và nhiều ý tưởng khác biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm
OFFICIAL
DẠYKÈMQUYNHƠN
D. HOẠT
b.
trò chơi “Vòng quay văn học”
sinh củng cốkiến thức đã học c. Sản phẩm học tập: Câu trảlời của HS, thái
d. Tổchức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰKIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -Gv chuyển giao nhiệm vụ: Gv tổchức trò chơi “Vòng quay văn học” đểhướng dẫn học sinh củng cốlại kiến thức đã học. 1.Nguyễn Trãi có hiệu là gì? A. Thanh Hiên Gợi ý: Câu 1: C Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: D Câu 5: D Câu 6: D
TỔNG
ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cốlại kiến thức đã học.
Nội dung: Gv tổchức
đểhướng dẫn học
độkhi tham gia trò chơi
B. Ức Trai
C. Yên Đổ
D. Bạch Vân
2. Nguyễn Trãi đỗ Thái học sinh năm nào?
A. 1385 B. 1390 C. 1395 D. 1400
3. Nguyễn Trãi cùng cha ra làm quan dưới triều đại nào?
A. Nhà Lý B. Nhà Trần C. Nhà Hồ D. Nhà Nguyễn
4. Sau khi thoát khỏi sự giam lỏng của giặc Minh, Nguyễn Trãi theo ai tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Trần Quốc Tuấn B. Lê Lợi C. Nguyễn Huệ D. Cả A, B, C, đều sai
5. Nguyễn Trãi xin về ở ẩn tại Côn Sơn vào năm nào? A. 1432 B. 1434 C. 1437 D. 1439
6. Bài thơ Dục Thúy Sơn được sáng tác trong giai đoạn nào?
A.Sau cuộc kháng chiến chống giặc Minh B.Trước khi nguyễn Trãi lui về ở ẩn tại Côn Sơn C.Khi Nguyễn Trãi làm quan dưới triều nhà Lê
D.A, B
7. Bài thơ Dục Thúy Sơn được sáng tác theo thể thơ nào?
Câu 7: B
Câu 8: B Câu 9: A Câu 10: D
DẠYKÈMQUYNHƠN
OFFICIAL
A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Lúc bát
C. Ngũ ngôn luật thi
D. Song thất lục bát
8. Nhớ xưa Trương thiếu bảo Bia khắc dấu rêu hoen Hai câuthơ trên trích trong bài thơ nào dưới đây?
A.Dục Thúy Sơn
B. Tự thán bài 40
C. Bảo kính cảnh giới bài 12
D. Tự thuật bài 9
9. Bài thơ Dục Thúy Sơn đã thể hiện tình yêu thiên nhiên và vẻ đẹp tâm hồn trong sáng nhạy cảm của Nguyễn Trãi. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 10. Nhận xét nào sau đúng về Nguyễn Trãi?
A. Là một bậc đại anh hùng dân tộc. B. Là một nhân vật toàn tài hiếm có. C. Là người đã được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới D. Cả A, B, C đều đúng. ĐÁP ÁN
gợi mở -HS thực hiện nhiệm vụ; Bước 3: Báo cáo kết quảvà thảo luận
DẠYKÈMQUYNHƠN
OFFICIAL
2
D
6 7 8
1
3 4 5 B
C B D
9 10 D C A A D Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ -Gv quan sát, lắng nghe
- Gv tổchức hoạt động
-Hs tham gia trò chơi, trảlời câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quảthực hiện
nhiệm vụ
-GV nhận xét, đánh giá, bổsung, chốt lại kiến thức
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
NÓI VÀ NGHE
THẢO LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI CÓ Ý KIẾN KHÁC NHAU (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
-Nhận biết được một số yếu tố hình thức (ý kiến, lý lẽ, bằng chứng…) nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa…) của các văn bản nghị luận xã hội.
-Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn và một số từ Hán Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe.
-Học sinh hiểu được sự cần thiết của trao đổi, thảo luận khinảy sinh ý kiến khác nhau về một vấn đề nào đó.
-Góp phần phát triển các năng lực chung: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
2. Phẩm chất:
-Biết cách lắng nghe và tranh luận có văn hóa.
-Tôn trọng người đối thoại để cùng tìm tiếng nói chung về vấn đề.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1.Giáo viên: -Máy chiếu, máy tính,bảng con và phấn viết (hoặc giấy A0 và bút dạ)...
- SGK Ngữ văn 10, tập 2; sách bài tập; sách tham khảo về đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 10; Phiếu học tập, tư liệu và video vềmộtvấn đềxã hội có những ý kiến khác nhau.
2. Học sinh:
-Đọc phần Kiến thức ngữ văn và hướng dẫn Chuẩn bịphần Đọc -hiểu văn bản trong sách giáo khoa; chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK.
-Hoàn thành: Sơ đồ tư duy;Phiếu học tập mà GV đã giao chuẩn bị trước tiết học.
-Đọc kĩ phần Định hướng trong nội dung Viết, Nói và nghe và thực hành bài tập SGK.
-Chuẩn bị giấy A0, bút màu, thước…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1:Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo không khí học tập, bước đầu định hướng cho HS kĩ năng thực hành bài nói trình bày ý kiến về một hiện tượng xã hội.
b. Nội dung: GV sử dụng KTDH trực quan, phân tích mẫu để kích hoạt kiến thức nền của HS về các yêu cầu của bài nóitrình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.
c. Sản phẩm: Câu trảlời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
DẠYKÈMQUYNHƠN
1
OFFICIAL
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV chiếumột trích đoạnvideotrong Gameshow“Trường Teen”
(Link video: https://www.youtube.com/watch?v=hgL_U6KiOgM)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV đặt câu hỏi: Các bạn học sinh đang làm gì? HS thực hiện nhiệm vụ.
GV quan sát, hỗtrợnếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS phát biểu
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HSvào bài học mới.
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức: -Có ba yếu tố quan trọng của một cuộc tranh luận có văn hóa: + Điều kiện tiên quyết của một cuộc tranh luận đúng nghĩa làngười tham gia tranh luận phải tinh thần cầu thị.
+ Tranh luận phải có tính học thuật,nghĩa là người tham gia tranh luận nên/phải tôn trọng thực tế khách quan, trình bày quan điểm có cơ sở lý luận hoặc cơ sở thực tế, có dẫn chứng minh họa.
OFFICIAL
+ Tôn trọng đối phương khi tranh luận. Ngôn từ đúng mực, không được sử dụng những từ ngữ mang tính miệt thị, khiêu khích. Thể hiện quan điểm một cách ôn hòa trong giới hạn vấn đề đang được tranh luận. -Các bước tiến hành tranh luận: + Bước 1: Xác định vấn đềtranh luận.
+ Bước 2: Chuẩn bị các ý kiếntranh luận và phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
+ Bước 3: Tham gia tranh luận. GVđịnh hướng, kết nối với bài học.
Trong cuộc sống, chúng ta chứng kiến, trải nghiệm nhiều sự việc, hiện tượng. Trong đócósẽ gặp phải không ít những vấn đề có nhiều ý kiến khác nhau vàchúng ta cần phải tranh luậntrong một số trường hợp cần thiết. Trong tiết nói và nghe hôm nay, chúng ta cùngchuẩn bị những kĩ năng thảo luận vàthực hành cách thảo luậnmột vấn đề xã hộicó ý kiến.
2. Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: HS hiểu được định nghĩa và các yêu cầu chung của bài nói nghe thảo luận nhóm về một vấn đềxã hội.
b. Nội dung: HS xác định được nội dung của tiết học nói và nghe thảo luận nhóm về một vấn đề.
c. Sản phẩm: Sản phẩm bài nói, dự kiến bài trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Dựkiến sản phẩm
I. Định hướng thảo luận nhóm vềmột vấn đề
DẠYKÈMQUYNHƠN
2
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi: ?Em hiểu thếnào là thảo luận?
1. Mục đích:
- Thảo luận vềmột vấn đềnhằm đưa ra giải pháp thống nhất cho vấn đề.
-Các vấn đềthường gặp trong thảo luận nhóm là: + Một hiện tượng đời sống.
+ Vấn đề đặt ra từ các nội dung học tập, các văn bản đọc hiểu.
+ Hành động của một nhân vật trước nhiều nhận xét khác nhau.
2. Nội dung: Theo dàn ý đã thực hiện ở phần Viết bài văn nghị luận.
? Để trình bày ý kiến trước lớp về vấn đề đã xác định, các em cần chú ý nội dung, kĩ năng gì?
? Trong khi nghe bạn trình bày, người nghe cần chú ý những điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: + HS suy nghĩ. + GV quan sát, khuyến khích
Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện một sốHS phát biểu. + Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổsung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức.
GV nhận xét, đánh giá câu trảlời của HS và chuẩn hoá kiến thức.
3. Kĩ năng nói và nghe Người nói Người nghe
1. Nội dung
OFFICIAL
-Mở đầu: Chào hỏi, giới thiệu bản thân, đội nhóm, giới thiệu vấn đề của bài nói. -Nội dung: Thể hiện được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người nghe, biết vận dụng kết hợp các thao tác cơ bản trong trong văn nghị luận. -Kết thúc: + Khẳng định lại vấn đềbàn luận; đềxuất giải pháp + Lời cảm ơn.
2. Hình thức: -Ngôn ngữnói: giọng điệu, âm lượng,… -Ngôn ngữcơ thể: Ánh mắt, cử chỉ, nét mặt, di chuyển,…
3. Phương tiện hỗ trợ: Hình ảnh, Infographics,…
-Lắng nghe tích cực -Trân trọng vấn đề, ý kiến lí lẽ, bằng chứng trong bài nói của bạn -Nhận ra ưu điểm, hạn chế trong bài nói...; góp ý cho bài nói của bạn.
Hoạt động 3: Luyện tập: Thực hành nói và nghe
a) Mục tiêu:
DẠYKÈMQUYNHƠN
3
- HSbiết thảo luận vấn đề theo nhóm, đưa đến giải pháp thống nhất theo đúng quy trình các bước.
-HS biết cách phân công nhiệm vụ trong nhóm, các thành viên chuẩn bị các nội dung thảo luận, hiểu được mục tiêu buổi thảo luận.
-Luyện kĩ năng nói và làm việc nhóm cho từng HS . -Giúp HS nói đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông.
b)Nội dung:
-GV phân chia HS thành nhóm nhỏ.
-Nhóm trưởngcủa nhóm HS tiến hànhđiều khiển buổi thảo luận, đảm bảo từng thành viên đều được làm việc.
-Thư kí cần ghi chép nội dung cuộc thảo luận.
-Các thành viên trong tổ lắng nghe và phản hồi, ghi chép lại ý kiến của bạn mình.
c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận nhóm của thư kí ghi chép.
d) Tổ chức thực hiện
Chủđềthảo luận:
Trao đổi về vấn đề: Chúng ta nên lựa chọn nghề nghiệp theo xu hướng của thời đại hay nên đi theo tiếng gọi của đam mê?
OFFICIAL
HĐ của GV và HS Dựkiếnsản phẩm II. Thực hànhthảo luậnvềmột vấn đềxã hộicó ý kiến khác nhau.
Bước 1: CHUẨN BỊTHẢO LUẬN
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: -GV giao nhiệm vụcho một nhóm HS. -GV giới thiệu nhóm HS và trao quyền điều hành cho nhóm HS. Định hướng: Nhóm học sinh được giao cần chủđộng trong việc tiến hành dẫn dắt các thành viên còn lại trong lớp tổchức một buổi tranh luận, thảo luận vềmột hiện tượng trong đời sống dưới sựhướng dẫncủa GV (HS chủ động tiến hành thực hiện các hoạt động,tiến hành chia nhóm và điều hành hoạt độngcủa cácnhóm trong quá trình thực hiện).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm HS được giao nhiệm vụlên tiến hành các bước theo dựkiến của mình. Dựkiến: Nhóm HS tổchức gameshow “Đấu trường tranh luận”. -MC điều khiển lớp tiến hành các bước hỏi –đáp –HS Thảo luận nhóm dưới hỗtrợcủa GV.
Mục tiêu thảo luận: Các thành viên đưa ra các ý kiến riêng, thống nhất lại đểđưa ra giải pháp chung nhằm làmsáng tỏvấn đềnghịluận. ∑ Dựkiến tiến hành: -Mỗi thành viên suy nghĩ, đưa ra ý kiến riêng (dựa trên kiến thức và hiểu biết của học sinh).
∑
-Nhóm trưởng điều hành thảo luận thống nhất giải pháp chung. -Thư kí ghi chép giải pháp chung. -Tiến hành tranh biện.
DẠYKÈMQUYNHƠN
4
+ HS thực hiện yêu cầu của GV.
+ GV quan sát, khuyến khích, động viên, hỗ trợnếu cần.
Bước 2: TIẾNTHẢO LUẬN NHÓM
Bước 1: Nhóm HSđược GV giao nhiệm vụ tiến hành điều hànhcác thành viên trong lớp: Dựkiến hoạt động của học sinh: -HSyêu cầu các nhóm thảo luận: + Sau khi các thành viên đưa racác ý kiến cá nhân (ởbước chuẩn bịthảo luận) nhóm trưởng đại diệntrình bày ý kiến.
+ Các thành viêntrong nhóm lắng nghe, ghi chép ý kiến của bạn(có sựđịnh hướng): Ý kiến của bạn Ý kiến tôi muốn bổ sung
Ghi ngắn gọn ý kiến của bạn.
Ghi ngắn gọn những ý định trao đổi với bạn và những điều tôi muốn bổ sung, góp ý.
+Thư kícủa nhómghi chép ý kiến của các thành viên.
+ Nhóm thống nhất các ý kiếnchung. Thư kí đọc tóm tắt những ý kiến trong buổi thảo luận đểnhóm đưa ra giải pháp tối ưu trong bài dựkiến trình bày.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụđược phân công.
Các nhóm tiến hành thảo luận và thống nhất giải pháp chung, hoàn thiện sản phẩm học tập bằng một bài thảo luận, tranh luận vềmột vấn đềxã hội đã được đặt ra.
Bước 3: BÁO CÁO SẢN PHẨM TRƯỚC LỚP & TRAO ĐỔI, ĐÁNH GIÁ Bước 1: GV giao nhiệm vụ -HS được giao nhiệm vụđiều khiển cuộc thảo luận.
HS dẫn chương trình gọi đại diện 02 nhóm lên trình bày sản phẩm học tập (giải pháp đã thống nhất).
-Các nhóm tiến hành tranh luận, phản biện. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Giám khảo và các học sinh trong nhómhoàn thiện 2 bảng kiểm về đánh giá kĩ năng nói của bạn và tự kiểm tra kĩ năng nghe của bản thân.
DẠYKÈMQUYNHƠN
5
OFFICIAL
HS dẫn chương trình dẫn dắt, điều hành chương trình. Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện 02 nhóm báo cáo sản phẩm đã thảo luận. + Các thành viên các nhóm kháclắng nghe, ghi chép ý kiến của bạnđểchuẩn bịphản biện: Ý kiến của bạn
Những điều tôi muốn trao đổi với bạn
Những điều bạn trao đổi lại với tôi
Ghi ngắn gọn ý kiến và lí lẽ, bằng chứng.
Ghi ngắn gọn những ý định trao đổi bằng cách tự hỏi: Điều gì tôi muốn bạn làm rõ hơn? Điều gì tôi không đồng ý với bạn?
Ghi ngắn gọn các lí lẽ, bằng chứng mà bạn phản hồi ý kiến của mình.
OFFICIAL
+ Các HS còn lại lắng nghe, nhận xétvào bảng kiểm tra kĩ năng nói và nghe;bổsungý kiến, tranh luận.
* Bảng kiểm tra kĩ năng nói: BẢNG KIỂM BÀI NÓI
Nội dung yêu cầu Đạt/ Chưa đạt
1. Bài nói có đủ các phần mở đầu, nội dung và kết thúc? 2. Mở đầu và kết thúc có ấn tượng không?
3. Bài nói đã đưa ra được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng thuyết phục người nghe hay không?
* Bảng tự kiểm tra kĩ năng nghe: BẢNG KIỂM KỸ NĂNG NGHE
Nội dung yêu cầu
1.Nắm và hiểu được nội dung chính phần trình bày bài nói của bạn. 2.Đưa ra được những nhận xét được về ưu điểm hay điểm hạn chế của trong phần trình bày của bạn.
3.Thái độ chú ý tôn trọng, nghiêm túc, động viên khi nghe bạn trình bày.
Đạt/ Chưa đạt
DẠYKÈMQUYNHƠN
6
4. Người trình bày bài nói có mạch lạc, rõ ràng, đúng thời gian quy định không?
5. Người trình bày có tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng điệu và điệu bộ hợp lí không?
6. Các phương tiện hỗ trợ có được sử dụng hợp lí, tăng hiệu quả cho bài nói không?
7. Người trình bày có ghi nhận và phản hồi thỏa đáng những câu hỏi, ý kiến của người nghe không?
Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức. - HS nhận xét, đánh giá vềbuổi tranh biện. -GV nhận xét, đánh giá chung và chốt kiến thức toàn bài bằng hình thức dán mô hình “Cây kết trái”.
GV tông kết lai giơ noi va nghe, ghi nhạn nhưng uu điêm va điêm cần phai khắc phuc cua HS.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học
Thu thập thêm những tư liệu vềcác vấn đềtrong học tập, sinh hoạt mà các em cần phải thảo luận đểcó giải pháp thống nhất.
Viết bài hoàn chỉnh trình bày ý kiến của em vềvấn đềđã trao đổi nhóm trong nội dung thực hành: “Vậy chúng ta nên lựa chọn nghề nghiệp theo xu hướng của thời đại hay nên đi theo tiếng gọi của đam mê?”
DẠYKÈMQUYNHƠN
7
OFFICIAL
ĐỌC
VĂN BẢN 3
BẢO KÍNH CẢNH GIỚI (1 tiết) (Gương báu răn mình) (Bài 43) -Nguyễn Trãi -
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Những giá trị về nội dung và nghệ thuật của bài Bảo kính cảnh giới. - Đặc điểm của thể loại thơ Nôm Đường luật của Nguyễn Trãi.
2. Nănglực
- HS nhận biết được đặc điểm hình thức của thể loại thơ Nôm Đường luật và nội dung của chùm thơ Bảo kính cảnh giới.
-HS nhận biết và phân tích được giá trị nội dung, đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Bảo kính cảnh giới (bài 43). Từ đó, biết cách đọc hiểu một bài thơ Nôm Đường luật.
-HS hiểu được tầm vóc tư tưởng, vẻ đẹp tâm hồn của tác giả thể hiện trong bài thơ.
-Năng lực đọc –hiểu các tác phẩm thơ trữ tình trung đại Việt Nam.
-Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tác phẩm thơ trữ tình trung đại Việt Nam.
-Năng lực tự học, tạo lập văn bản nghị luận.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước, tình cảm gắn bó với cuộc sống của người dân.
- Kính trọng, biết ơn và học tập những nhân vật kiệt xuất đã có đóng góp lớn lao cho lịch sử và văn hoá dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy
DẠYKÈMQUYNHƠN
OFFICIAL
học: Máy tính bàn, laptop, 2. Học liệu: Hình ảnh,bài giảng điện tử, Sách giáo khoa điện tử, tài liệu tham khảo điện tử III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Thực hiện trong phần khởi động 3. Bài mới Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: - Khơi gợi sự hiểu biết đã có về thể loại thơ Nôm Đường luật -Định hướng đến nội dung của bài học b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
HS kể tên một số bài thơ Đường luật đã học (ở CT Ngữ văn THCS và Bài 2 –Vẻ đẹp của thơ ca, SGK Ngữ văn 10, tập một); chỉ ra đặc điểm hình thức của thể thơ (số tiếng trên một dòng, số câu trong một bài, quy định về niêm, luật,...).
c. Sản phẩm:
-Một số bài thơ Đường luật đã học : Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến); Qua đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan); Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương) … -Đặc điểm hình thức của thể thơ Thất ngôn Đường luật: + số tiếng trên một dòng: 7 tiếng, + số câu trong một bài (8 câu –bát cú. 4 câu –tứ tuyệt) , + Gieo vần ở cuối câu 1,2,4,6,8 (với thể thất ngôn bát cú) và cuối câu 1,2,4 (với thể thất ngôn tứ tuyệt).
+ Với thể thất ngôn bát cú, câu 3 và câu 4 thường đối nhau, câu 5 và câu 6 thường đối nhau, tiếng thứ 2, 4, 6 niêm với nhau d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS trả lời câu hỏi -Kể tên một số bài thơ Đường luật đã học (ở CT Ngữ văn THCS và Bài 2 –Vẻ đẹp của thơ ca, SGK Ngữ văn 10, tập một); -Chỉ ra đặc điểm hình thức của thể thơ (số tiếng trên một dòng, số câu trong một bài, quy định về niêm, luật,...).
OFFICIAL
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm theo bàn
B3: Báo cáo thảo luận HS báo cáo kết quả, thảo luận, nhận xét
B4: Kết luận, nhận định GV nhậnxét, đánh giá Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1: Tìm hiểu khái quát về tác phẩm a. Mục tiêu: HS tìm hiểu tri thức công cụ phục vụ cho hoạt động đọc: thông tin về chùm thơ, đặc điểm của thơ Đường luật
b. Nội dung: HS trình bàytri thức về chùm thơ Bảo kính cảnh giới, thơ Nôm Đường luật
c. Sản phẩm: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1:
DẠYKÈMQUYNHƠN
B1:
HS
B2:
Học
B3:
HS
B4:
GV
Chuyển giao nhiệm vụ
hoàn thành phiếu học tập số 1
Thực hiện nhiệm vụ
sinh thảo luận cặp đôi
Báo cáo thảo luận
phát biểu, thảo luận
Kết luận, nhận định
đánh giá, kết luận, I. Tìm hiểu chung
1. Thơ Nôm Đường luật
-Là loại thơ được sáng tác theo thể Đường luật, viết bằng chữ Nôm, hình thành vào thế kỉ XIII -Đặc điểm: + sáng tạo dựa trên mô hình chữ Nôm.
+ cách tân về đề tài, thi liệu, cảm hứng, bút pháp, ngôn ngữ thơ.
+ có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố Nôm (đề tài, chủ đề hướng tới những vấn đề của đất nước, dân tộc; ngôn ngữ -chữ Nôm; từ ngữ giản dị, thuần Việt, thể thơ thất ngôn xen lục ngôn …) và yếu tố Đường luật (đề tài, chủ đề hướng tới những quan niệm, phạm trù Nho giáo, Đạo giáo; dùng từ Hán Việt, sử dụng điển cố, điển tích, hình ảnh tao nhã, mang tính quy phạm về luật bằng trăc, niêm …).
OFFICIAL
-Thành tựu: + dòng văn học viết tiếng Việt chính thức xuấthiện, tồn tại, phát triển so9ng hành cùng dòng văn học chữ Hán. + góp phần quan trọng vào việc tạo nên diện mạo của nền thơ trung đại Việt Nam.
2. Chùm thơ Bảo kính cảnh giới -gồm 61 bài trong tập Quốc âm thi tập (254 bài) -Nội dung: + giáo huấn, những trăn trở, suy tư về thế sự + những khoảng khắc thư nhàn, hòa mình với thiên nhiên, cuộc sống nơi thôn dã
-Chùm thơ thể hiện tư tưởng, nhân cách của bậc hiền lương và vẻ đẹp phong phú của tâm hồn nghệ sĩ.
Nội dung 2: Đọc hiểu văn bản
a. Mục tiêu:
-HS xác định được thể loại, bố cục, nội dung, nghệ thuật của bài thơ -HS càm nhận, phân tích, nhận xét về từ ngữ, hình ảnh cũng như vẻ đẹp tâm hồn, tư tưởng của tác giả.
b. Nội dung
HS hoàn thành các câu hỏi, phiếu học tập
c. Sản phẩm
Câu trả lời của HS, phiếu học tập đã hoàn thiện
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra các câu hỏi, phiếu học tập
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân/thảo luận nhóm
B3: Báo cáo thảo luận
HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
B4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, kết luận
DẠYKÈMQUYNHƠN
Hoạt động của Gv và HS
1. Hướng dẫn HS tìm hiểu thể loại, bố cụccủa bài thơ
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Câu hỏi số 1. Xác định thể loại, nêu bố cục của bài thơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS làm việc cá nhân
B3: Báo cáo thảo luận HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
B4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, kết luận Mô hình kết cấu của 1 bài thơ Đường luật thường là 2/2/2/2; 4/4; 6/2
Dự kiến sản phẩm
II. Đọc hiểu văn bản
1. Thể loại, bố cục của bài thơ -Thể loại bài thơ: Thất ngôn xen lục ngôn. -Bố cục: Chia làm 2 phần: + sáu dòng đầu miêu tả bức tranh cuộc sống + hai dòng cuối thể hiện tâm tư, ước nguyện của nhà thơ.
OFFICIAL
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu câu thơ mở đầu
B1: Chuyển giao nhiệm vụ HS trả lời câu hỏi Câu thơ mở đầu cho biết điều gì về cuộc sống và tâm trạng của nhân vật trữ tình? (chú ý các từ ngữ (“rồi”, “ngày trường”, “hóng mát”)
Câu thơ lục ngôn thứ nhất mở đầu bài thơ có tác dụng nhấn mạnh điều gì trong cuộc sống và tâm trạng của nhân vật trữ tình?
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS làm việc cá nhân
B3: Báo cáo thảo luận HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
B4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá, kết luận
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu 5 câu tiếp theo: Vẻ đẹp của thiên nhiên
B1: Chuyển giao nhiệm vụ HS trả lời câu hỏi Phân tích một số từ ngữ, hình ảnh được tác giả sử dụng để miêu tả cảnh sắc mùa hè. Từ đó, chỉ ra những nét đặc sắc trong cách cảm nhận thiên nhiên và bút pháp tả cảnh củatác giả.
2. Bức tranh cuộc sống (6 câu thơ đầu)
a. Câu thơ mở đầu: Cuộc sống và tâm trạng của nhân vật trữ tình -Thời gian: “rồi” –rỗi rãi, thư nhàn -Không gian: “ngày trường” –ngày dài -Hành động: “hóng mát” -Câu thơ lục ngôn, ngắt nhịp 1/2/3 => Cuộc sống thanh nhàn, rỗi rãi thong dong tự tại, tâm trạng thư thái của nhân vật trữ tình. ( khoảng thời gian hiếm hoi ít ỏi trong cuộc đời con người “thân” ko nhàn mà “tâm” cũng ko nhàn)
b.5 câu tiếp theo: Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống ngày hè * Vẻ đẹp thiên nhiên -Từ ngữ chỉ màu sắc: “lục”, “đỏ”, “hồng” -> gam màu tươi tắn, rực rỡ -Các chi tiết miêu tả hình ảnh: tán hoè (“đùn đùn”, “tán rợp trương”), hoa lựu (“phun thức đỏ”), ao sen (“hồng liên trì”, “tịn mùi hương”)
DẠYKÈMQUYNHƠN
-Từ ngữ chỉ màu sắc?
-Chi tiết, hình ảnh, âm thanh?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm, thời gian 5p
B3: Báo cáo thảo luận HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
B4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá, kết luận
-Hình ảnh cây hoè: được miêu tả với màu “lục”, tán cây “đùn đùn” –gợi vẻ đẹp của vòm lá xanh tươi, bừng bừng sức sống; “rợp trương” như chiếc ô màu xanh, cành nhánh lớn lên từng giây phút, đổi thay “trông thấy”.
-Hình ảnh hoa lựu: tín hiệu đặc trưng của mùa hè, căng tràn nhựa sống, bật lên thành “thức đỏ” rực rỡ nơi đầu cành.
-Hình ảnh ao sen: dẫu cuối mùa vẫn gợi liên tưởng về một không gian thanh khiết.
=> bức tranh thiên nhiên tươi sáng, tràn đầy sức sống
OFFICIAL
* Nét đặc sắc trong cách cảm nhận thiên nhiên và bút pháp tả cảnh của tác giả -Sử dụng những hình ảnh, màu sắc đặc trưng của màu hè -Sử dụng những động từ mạnh “đùn đùn”, “giương”, “phun”, tính từ “tiễn” để diễn tả sứcsống của cảnh vật.
=> Cách nhìn, cách cảm nhận thiên nhiên độc đáo: Thiên nhiên đã trở thành khách thể thẩm mĩ, được quan sát, khám phá bằng nhiều giác quan, luôn nhấn mạnh sự vận động,…
=> Cách tái hiện hình tượng thiên nhiên: nghiêng về bút pháp tả thực; màu sắc và đường nét táo bạo, sống động (khác với bút pháp chấm phá, màu sắc thanh đạm, đường nét hài hoà,… thường gặp trong thơ cổ).
4. Hướng dẫn HS tìm hiểu bức tranh cuộc sống ngày hè
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS trả lời câu hỏi Cuộc sống của con người được nhà thơ tái hiện qua những âm thanh, hình ảnh nào?
B3: Báo cáothảo luận
HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
* Bức tranh cuộc sống: - Âm thanh của phiên chợ cá nơi làng chài, tiếng ve vang lên rộn rã trong buổi hoàng hôn gợi nhịpsống thanh bình, yên ấm.
- Tiếng đàn ve “dắng dỏi” khiến lầu tịch dương vốn im vắng, tĩnh lặng bỗng trở nên rộn rã, tươi vui,… -> bức tranh của chiều quê thanh bình, no ấm. -Nghệ thuật: đối, đảo ngữ, từ láy.
DẠYKÈMQUYNHƠN
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận cặp đôi
B4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá, kết luận
=> tác giả có sự giao cảm mạnh mẽ và tinh tếvới thiên nhiên cảnh vật và cuộc sống con người.
=> Đó là bức tranh sinh động có sự kết hợp hài hòa : đường nét, màu sắc, âm thanh, cảnh vật, con người.
=> Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống được miêu tả vào thời điểm cuối ngày nhưng sự sống ko ngừng lại. Thiên nhiên vẫn vận động với một nguồn sống dồi dào, mãnh liệt.
5. Hướng dẫn HS tìm hiểu ước nguyện của nhân vật trữ tình
B1: Chuyển giao nhiệm vụ HS trả lời câu hỏi Phântích mối liên hệ giữa khung cảnh cuộc sống con người với ước nguyện của nhân vật trữ tình trong hai câu thơ cuối.
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận nhóm theo bàn
B3: Báo cáo thảo luận HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
B4: Kết luận, nhận định GV nhậnxét, đánh giá, kết luận
5. Hướng dẫn HS Vẻ đẹp tâm hồn, tư tưởng của tác giả:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ HS trả lời câu hỏi Đọc bài thơ, bạn cảm nhận được điều gì về vẻ đẹp tâm hồn, tư tưởng của tác giả? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS làm việc cá nhân
B3: Báo cáo thảo luận
HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
B4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, kết luận
=> Tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống tha thiết của nhà thơ. 3. Ước nguyện của nhân vật trữ tình -Bức tranh cuộc sống nhộn nhịp, cảnh sống sung túc, ấm no, đủ đầy của con người, tương đồng với lý tưởng, ước nguyện của Nguyễn Trãi -Ước nguyện của nhà thơ: “Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,/ Dân giàu đủ khắp đòi phương.”. + khát vọng về một cuộc sống no đủ, bình yên cho mọi người dân ở khắp mọi nơi + là giấc mơ về một xã hội lí tưởng -Nghệ thuật thể hiện: + Sử dụng điển tích + Câu thơ lục ngôn với nhịp 3/3/ngắn gọn dứt khoát thể hiện sự dồn nén cảm xúc của bài thơ => điểm kết tụ của hồn thơ Ức Trai không phải ở thiên nhiên tạo vật mà ở chính cuộc sống con người, ở nhân dân * Vẻ đẹp tâm hồn, tư tưởng của tác giả: -Tâm hồn tinh tế, rộng mở, tràn đầy sức sống; nâng niu, trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống. -Tư tưởng yêu nước, thương dân thường trực trong con người Nguyễn Trãi; dạt dào và mãnh liệt ngay cả trong những thời khắc nhà thơ có thể sống an nhàn, thư thái, cho riêng bản thân mình
DẠYKÈMQUYNHƠN
OFFICIAL
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Dòng nào dưới dây thể hiện đầyđủ nhất nội dung bài thơ “Cảnh ngày hè” ?
A-Bài thơ miêu tả bức tranh ngày hè tĩnh lặng, qua đó thể hiện tâm trạng buồn chán chốn quan trường của Nguyễn Trãi.
B-Bài thơ miêu tả bức tranh ngày hè tĩnh lặng, qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên và lòng yêu nước thầm kín của Nguyễn Trãi.
C-Bài thơ miêu tả bức tranh ngày hè tràn đầy sức sống, qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và tấm lòng vì dân vì nước của Nguyễn Trãi. D-Bài thơ miêu tả bức tranh trưa hè tràn đầy sức sống, qua đó thể hiệntình yêu thiên nhiên và lòng yêu nước thầm kín của Nguyễn Trãi.
OFFICIAL
Câu 2: Nhận định nào dưới dây thể hiện đầy đủ nhất nghệ thuật đặc sắc của thơ “Cảnh ngày hè” ? A-Bài thơ sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngôn từ tả cảnh ngụ tình, nghệ thuật nhân hoá, điển tích, từ láy tinh tế và tự nhiên
B-Bài thơ sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn, ngôn từ tả cảnh ngụ tình, nghệ thuật đối, điển tích, từ láy tinh tế và tự nhiên
C-Bài thơ sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú, ngôn từ tả cảnh ngụ tình, nghệ thuật hoán dụ, điển tích, từ láy tinh tế và tự nhiên
D-Bài thơ sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn, ngôn từ tả cảnh ngụ tình, nghệ thuật ẩn dụ, điển tích, từ láy tinh tế và tự nhiên c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa câu hỏi trắc nghiệm
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS làm việc cá nhân
B3: Báo cáo thảo luận HS trả lời, nhận xét, bổ sung
B4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá, kết luận
Câu 1. Đáp án C; câu 2 đáp án B Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
-HS viết được đoạn văn đúng quy cách
-HS biết cách chọn yếu tố “phá cách” để viết -HS biết cách triển khai viết một đoạn văn phân tích một vấn đề văn học
b. Nội dung: Viết đoạn văn nghị luận
c. Sản phẩm: Đoạn văn nghị luận 150 chữ d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
DẠYKÈMQUYNHƠN
HS hoàn thành đoạn văn theo yêu cầu: Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một yếu tố phá cách trong bài “Bảo kính cảnh giới, bài 43”
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân
B3: Báo cáo thảo luận
HS đọc đoạn văn trước lớp, nhận xét
B4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, kết luận
Yếu tố “phá cách” (cách cảm nhận thiên nhiên, bút pháp tả cảnh, chi tiết miêu tả cuộc sống đời thường nơi làng chài, nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ, câu thơ sáu tiếng,… Phụ lục (Phiếu học tập)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
OFFICIAL
Đọc phần giới thiệu về chùm thơ Bảo kính cảnh giới và thơ Nôm Đường luật để hoàn thành phiếu học tập sau
THƠ NÔM ĐƯỜNG LUẬT
Khái niệm Đặc điểm
Thành tựu
Những tập thơ, bài thơ Nôm tiêu biểu
Xuất xứ
Nội dung Tư tưởng/tâm hồn
BẢO KÍNH CẢNH GIỚI
DẠYKÈMQUYNHƠN
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
VĂN BẢN 2: BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO
(Đại cáo bình Ngô) (3 tiết)
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Nguyễn Trãi -
-Bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược gian khổ mà hào hùng của quân dân Đại Việt.
-Bản Tuyên ngôn Độc lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước và khát vọng hoà bình.
-Nghệ thuật mang đậm tính chất sử thi, lí lẽ chặt chẽ, đanh thép, chứng cứ giàu sức thuyết phục.
2. Năng lực
*Năng lực đặc thù: Đọc, Nói, Nghe, Viết
-Nêu được ấn tượng chung về tác phẩm; nắm được hoàn cảnh sáng tác, nhận biết đề tài, bố cục
-Phân tích các giá trị nội dung và các đặc trưng cơ bản của thể cáo và đặc sắc nghê thuật của tác phẩm, những sáng tạo của Nguyễn Trãi.
-Phân tích, đánh giá được tình cảm, cảm hứng chủ đạo của người viết; phát hiện được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh từ tác phẩm
-Trình bày được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về tác phẩm
-Biết trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án, sử dụng các phương tiện hỗ trợ phù hợp -Nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuyết trình, có thể trao đổi phản hồi -Biết cảm nhận, triển khai thành một bài viết (nghị luận văn học) về luận đề chính nghĩa, chủ nghĩa yêu nướ qua bài cáo.
*Năng lực chung: Tự chủ tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề -Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên góp ý.
-Nắm được công việc cần thực hiện để hoàn thành các nhiệm vụ của nhóm.
-Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
-Niềm tự hào về truyền thống lịch sử hào hùng của dân tộc; -Lòng yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam; -Ý thức về trách nhiệm của công dân với cộng đồng, với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4,… 2. Học liệu: SGK, hình ảnh, clip về tác giả và tác phẩm; Phiếu học tập,… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động
DẠYKÈMQUYNHƠN
1
OFFICIAL
ĐỌC
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
1.HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG –TẠO TÂM THẾ
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo tâm thế thoải mái và gợi dẫn cho học sinh về nội dung bài học
b. Nội dungthực hiện: ❖ GV chuẩn bị câu hỏi khởi động: Em biết gì về Bản tuyên ngôn BNĐC?
Học sinh hoàn thành bảng K –W –L để tìm hiểu kiến thức về bản tuyên ngôn, tư tưởng, yêu nước, nhân nghĩa.
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập Học sinh suy nghĩ và dự trù câu trả lời
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Học sinh hoàn thiện phiếu K –W –L
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Học sinh chia sẻ kiến thức đã biết và mong muốn về bài học
Bước 4. Kết luận, nhận định Giáo viên dẫn dắt vào bài học: Tìmbản Tuyên ngôn Độc lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước và khát vọng hoà bình. Nghệ thuật mang đậm tính chất sử thi, lí lẽ chặt chẽ, đanh thép, chứng cứ giàu sức thuyết phục
Phần chuẩn bị bài trình chiếu và phiếu của giáo viên. K
Điều con đã biết
OFFICIAL
W Điều con muốn biết
L
Điều con mong muốn biết thêm
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: I. TÌM HIỂU CHUNG
a. Mục tiêu: HS nắm những nét cơ bản về Nhan đề, Thể loại và bố cục, hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
b. Nội dung: Cá nhân tự nghiên cứu khi chuẩn bị bài ở nhà; trên lớp so sánh với bạn để kiểm tra nội dung chuẩn bị.
1.Đại cáo Bình Ngô ra đời trong hoàn cảnh như thế nào?
2.Tác phẩm viết bằng thể loại nào? Đặc điểm cơ bản của thể loại đó? Bố cục của tác phẩm?
3.Giải thích nhan đề “Đại cáo bình Ngô”?
Phương pháp: làm việc cá nhân; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
c. Sản phẩm: Những nét cơ bản về Nhan đề, Thể loại và bố cục, hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
Phương án kiểm tra, đánh giá: Đánh giá câu trả lời của HS d.Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập Giáo viên yêu cầu HS đọc phần thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi: -Tư cách phát ngôn của Nguyễn Trãi khi viết “Bình Ngô đại cáo”?
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Hoàn cảnh ra đời: -Đầu năm 1428, sau khi dẹp xong giặc Minh, Lê Lợi lên ngôi vua, giao cho Nguyễn Trãi viết bài cáo để tuyên bố kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình cho đất nước. 2. Thể loại:
DẠYKÈMQUYNHƠN
2
-Sự kiện lịch sử được tái hiện và bàn luận trong tác phẩm là gì? Đối tượng tác động và mục đích viết của bài cáo.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu
Thời gian: .. phút Chia sẻ: .. phút Phản biện và trao đổi: … phút
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Học sinhlàm việc cá nhân và trình bày nối tiếp.
Bước 4. Kết luận, nhận định Giáo viên chốt những kiến thức cơ bản về nội dung.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1. Đọc văn bản
a. Mục tiêu:
-Thể cáo,đượcviết bằng văn biền ngẫu. -Cáo là thể văn hùng biện, do đó lời lẽ phải đanh thép, lí luận phải sắc bén, kết cấu phải chặt chẽ, mạch lạc.
OFFICIAL
3. Nhan đề: -Giải nghĩa: + Đại cáo: bài cáo lớn → dung lượng lớn. → tính chất trọng đại. + Bình: dẹp yên, bình định, ổn định. + Ngô: giặc Minh. -Ý nghĩa: Bài cáo quan trọng ban bố về việc dẹp yên giặc Ngô.
-HS xác định được bố cục của văn bản -HS biết sử dụng các chiến lược trong khi học. -HS lí giải được các từ ngữ khó trong văn bản. b. Nội dung: -HS đọc thành tiếng một số đoạn trong văn bản. -HS đọc thầm và nghiên cứu văn bản. c. Sản phẩm: Ghi chú trong văn bản. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV giao nhiệm vụ học tập: đọc thành tiếng VB. Bước 2. HS đọc nối tiếp VB, thực hiện các nhiệm vụ trong khi đọc, xác định bố cục văn bản. Bước 3. HS thảo luận về cách phân chia tác phẩm.
-Bố cục: Phần 1: từ đầu đến “chứng cớ còn ghi” : Nêu luận đề chính nghĩa. Phần 2: tiếp đến “Ai bảo thần dân chịu được” : Tố cáo, lên án tội ác của giặc Minh. Phần 3: tiếp đến “Cũng là chưa thấy xưa nay” : Sức mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Phần 4: còn lại: Tuyênbố chiến quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa.
2.2. Khám phá văn bản
1. Đoạn 1: Luận đề chính nghĩa
a. Mục tiêu: -Nêu đượctư tưởng nhân nghĩa, quan niệm về quốc gia độc lập. -Phân tích được giá trị nghệ thuật của đoạn 1 văn bản;
b.Nội dung: -Xác định luận đề của văn bản.
DẠYKÈMQUYNHƠN
3
-Câu văn nào trong đoạn 1 thể hiện rõ nhất mục đích của việc thực thi lí tưởng nhân nghĩa?
c.Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập
Phương án kiểm tra, đánh giá: Đánh giá kết quả hoạt động nhóm của học sinh. d.Tổ chứcthực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
-HS đọc văn bản kèm chú thích. -Hoạt động nhóm đôi: HS nghiên cứu văn bản và trả lời các câu hỏi gợi mở của
GV:
+ Khái quát nội dung của đoạn văn và cho biết chức năng của đoạn văn trong mạch lập luận.
+ Nguyễn Trãi đã sử dụng những nghệ thuật lập luận nào để thể hiện quan điểm, tư tưởng?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Học sinh hoàn thành phiếu
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Học sinh chia sẻ bài làm và báo cáo phần tìm hiểu Bước 4. Kết luận, nhận định Giáo viên chốt những kiến thức cơ bản.
-GV bình luận, mở rộng: Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là “yên dân”, “trừ bạo”. Yên dân cho dân được an hưởng thái bình, hạnh phúc. Muốn yên dân thì phải trừ diệt mọi thế lực bạo tàn. Đặt trong hoàn cảnh Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo thì người dân mà tác giả nói tới là người dân Đại Việt đang bị xâm lược, còn kẻ thù tàn bạo chính là giặc Minh cướp nước. Đây là nội dung mới, là sự phát triển của tư tưởng nhân nghĩa ở Nguyễn Trãi so với Nho giáo.
-GV bình: –Người đời sau vẫn xem quan niệm của Nguyễn Trãi là sự kết tinh học thuyết về quốc gia, dân tộc. So với thời Lý học thuyết đó phát triển cao hơn bởi tính toàn diện và sâu sắc của nó.
II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN
1. Đoạn 1: Luận đề chính nghĩa a.Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi -Khái niệm tư tưởng nhân nghĩa: + Theo quan niệm của đạo Nho:
●Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tìnhthương và đạo lí.
OFFICIAL
●Nhân nghĩa cũng là truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN + Theo quan điểm của Nguyễn Trãi: nhân nghĩa chủ yếu để yên dân và trừ bạo → Đây là tư tưởng mới mẻ với quan điểm lấy dân làm gốc. Nhân nghĩa là mối quan hệ giữa vua với dân, vua lấy sự an yên của dân làm gốc.
-Vai trò của việc bày tỏ tư tưởng: + Là cơ sở để bóc trần luận điệu xảo trá của giặc Minh (phù Trần diệt Hồ giúp Đại Việt). + Khẳng định lập trường chính nghĩa của nước ta và tính chất phi nghĩa của kẻ thù xâm lược. b. Quan niệm về quốc gia độc lập: -Nguyễn Trãi đưa ra những yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ quyền của dân tộc: + “Núi sông bờ cõi đã chia”: Cương vực lãnh thổ
+ “Vốn xưng nền văn hiến đã lâu”: Nền văn hiến lâu đời.
+ “Phong tục Bắc Nam cũng khác”: Phong tục tập quán, + Lịch sử riêng, chế độ riêng. + Hào kiệt: đời nào cũng có. -Với những yếu tố căn bản này, Nguyễn Trãi đã phát triển một cách hoàn chỉnh quan niệm về quốc gia, dân tộc.
c. Nghệ thuật -Các từ “từ trước”, “vốn có”, “đã lâu”, “đã chia”, “cũngkhác”: khẳng định sự tồn tại hiển
DẠYKÈMQUYNHƠN
4
+ Toàn diện vì ý thức về dân tộc trong : Nam quốc sơn hà được xác định chủ yếu trên hai yếu tố : lãnh thổ và chủ quyền, còn đến Bình Ngô đại cáo, ba yếu tố nữa được bổ sung : văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử.
+ Sâu sắc vì trong quan niệm về dân tộc, Nguyễn Trãi đã ý thức được “văn hiến”, truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất là hạt nhân để xác định dân tộc.
nhiên, vốn có, lâu đời của một nước Đại Việt độc lập, có chủ quyền và văn hiến. -Sử dụng biện pháp so sánh: so sánh ta với Trung Quốc, đặt ta ngang hàng với Trung Quốc, ngang hàng về trình độ chính trị, tổ chức chế độ, quản lí quốc gia (Triệu, Đinh, Lý, Trần ngang hàng với Hán, Đường, Tống, Nguyên). -Câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng. -Cách lập luận kết hợp hài hòa giữa lí luận và thực tiễn: sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa, nêu chân lí khách quan.
2. Đoạn 2: Bảncáo trạng tội ác của giặc Minh
OFFICIAL
a. Mục tiêu: HS hiểu được âm mưu, tội ác của kẻ thù; lập trường của tác giả; các thủ pháp nghệ thuật. b.Nội dung: Phương pháp: HS đọc sáng tạo; HS làm việc theo cặp đôi. Phương án kiểm tra đánh giá: Căn cứ vào phần thựchiện của HS: GV nhận xét việc HĐ của HS. c.Tổ chứcthực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập -HS làm việc nhóm (3 nhóm) thực hiện 3 nhiệm vụ:
1. Nguyễn Trãi đã tố cáo những tội ác nào của giặc Minh?
2. Tác giả đứng trên lập trường, thái độ như thế nào?
3. Nghệ thuật viết cáo trạng của tác giả?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ -Học sinh làm việc nhóm.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Học sinh sắp xếp lớp Bước 4. Kết luận, nhận định Giáo viên chốt những kiến thức cơ bản.
2. Đoạn 2: Tội ác của giặc Minh Âmmưu và tội ác của kẻ thù
-Vạch trần luận điệu bịp bợm “phù Trần diệt Hồ” để thừa cơ xâm lược nước ta. –Tố cáo chủ trương, chính sách cai trị vô nhân đạo, vô cùng hà khắc của kẻ thù: –Tàn sát người vô tội –Bóc lột tàn tệ, dã man
Lập trường, thái độ của tác giả
–Nguyễn
Trãi đứng trên đại lập trường dân tộc, nhân bản, chính nghĩa. –Thái độ: Căm thù, thương xót.
Nghệ thuật viết cáo trạng
+ Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù + Đối lập: + Phóng đại + Câu hỏi tu từ. + Giọng điệu: uất hận trào sôi, cảm thương tha thiết, nghẹn ngào đến tấm tức. + Chứng cứ đầy sức thuyết phục, lời văn gan
DẠYKÈMQUYNHƠN
5
ruột thống thiết.
.
3. Đoạn 3: Sứcmạnh của nghĩa quân Lam Sơn a. Mục tiêu:
-Tìm hiểu cách tổng kết chiến tranh trong bài cáo.
-Phân tích được giá trị nghệ thuật của đoạn 3 văn bản; b.Nội dung:
-Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
-Giai đoạn phản công của ta dẫn đến thắng lợi diễn biến như thế nào?
-Nghệ thuật miêu tả trận đánh?
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, nhóm; Dựa trên phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. c.Sản phẩm: Kết quảhoạt động nhóm thể hiện trong phiếu bài tập Phương án kiểm tra, đánh giá: Đánh giá kết quả hoạt động nhóm của học sinh. d.Tổ chứcthực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận, phát phiếu học tập có ghi câu hỏi hướng dẫn phân tích
3. Đoạn 3: Quá trình kháng chiến : a. Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa -Giới thiệu hình ảnh người lãnh tụ, linh hồn cuộc kháng chiến, tiêu biểu cho ý chí quyết tâm của cả dân tộc ta : + Xưng hô khiêm nhường
DẠYKÈMQUYNHƠN
6
OFFICIAL
Nhóm 1: Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn được tác giả tái hiện như thế nào?
Nhóm 2: Tác giả nhằm vào những loại trận ở mấy giai đoạn, mỗi loại có đặc điểm gì nổi bật?
Nhóm 3: Phân tích những biện pháp nghệ thuật miêu tả thế chiến thắng của quân ta và sự thất bại của quân giặc.
Nhóm 4: Phân tích tính chất hùng tráng của đoạn văn được gợi lên từ ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu câu văn.
Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách đọc , ghi lại từ ngữ quan trọng, trao đổi, thảo luận, ghi chép câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận :HS đại diện 1 nhóm trả lời. Nhóm HS khác lắng nghe, đối chiếu, bổ sung
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và chốt kiến thức: Nhóm HS tự đánh giá, các nhóm đánh giá lẫn nhau. GV bổ sung, kết luận, chốt kiến thức.
Khi tái hiện giai đoạn phản công thắng lợi, bài cáo miêu tả bức tranh toàn cảnh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: GV: Quá trình kháng chiến và chiến thắng : hình ảnh đạo quân nhân nghĩa từ dân mà ra, vì dân mà chiến đấu, chiến đấu bằng sức mạnh của dân mà nổi bật là hình ảnh lãnh tụ nghĩa quân Lam Sơn với những đặc điểm của người anh hùng mang đầy đủ phẩm chất và sức mạnh của cộng đồng trong cuộc chiến tranh nhân dân thần thánh.
+ Căm thù giặc sâu sắc + Có hoài bão ,lý tưởng lớn + Có quyết tâm thực hiện lý tưởng -Bước đầu có những khó khăn : + Lúc cuộc khởi nghĩa nổ ra thì không tương quan lực lượng : Chính lúc quân thù đương mạnh
+ Thiếu nhân tài :” Nhân tài như lá mùa thu ,Tuấn kiệt như sao buổi sớm “ + Thiếu lương thực : Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần ,khi Khôi Huyện quân không một đội -Ta có thuận lợi : + Sức mạnh đoàn kết toàn dân, toàn quân. Câu văn biền ngẫu gợi không khí tưng bừng náó nức “ Nhân dân bốn cõi một nhà ….tướng sĩ một lòng …..’ + Có chiến lược ,chiến thuật phù hợp ,linh hoạt : Khi Xuất kỳ ,khi mai phục ,lấy đại nghĩa ,chí nhân để thay hung tàn ,cường bạo . → Người anh hùng Lê Lợi tiêu biểu cho ý chí, tinh thần yêu nước của dân tộc ,sức mạnh đó chính là động lực cho Lê Lợi vượt qua tất cả để chiến thắng quân thù. b-Giai đoạn phản công -Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa -Những trận tiến quân ra Bắc: Trận Tây Kinh, Đông Đô, Ninh Kiều, Tốt Động. -Chiến dịch diệt chi viện: Trận Chi Lăng, Mã Yên, Xương Giang.
* Nghệ thuật miêu tả các trận đánh: + Sử dụng nhiều động từ mạnh, nhiều hình ảnh phóng đại, lối so sánh với những hình tượng thiên nhiên lớn lao kì vĩ.
+ Lối liệt kê liên tiếp nhiều dẫn chứng cụ thể, lối kết hợp những câu văn khi dài, khi ngắn biến hoá linh hoạt, tạo giọng điệu mạnh mẽ, dồn dập, giàu cảm hứng anh hùng ca. + Ta :
_ Hình tượng phong phú đa dạng: đo bằng sự rộng lớn kỳ vĩ của thiên nhiên: “ sấm vang ,chớp giật “ Trúc chẽ tro bay “ sạch không kình ngạc ,tan tác chim muông trútsạch lá khô
DẠYKÈMQUYNHƠN
7
OFFICIAL
OFFICIAL
phá toang đê vỡ. Sức mạnh : đá núi phải mòn, nước sông phải cạn _ Về ngôn ngữ: các động từ mạnh lien kết tạo thành sự rung chuyển dữ dội ,các tính từ chỉ mức độ cao tạo thành hai mảng ta địch khác nhau
_ Câu văn : Khi dài khi ngắn biến hóa linh hoạt _ Âm điệu : Dồn dập ,hào hùng ,như những con song hết lớp này đến lớp khác + Kẻ địch : _Bị động ,đối phó thất thế : “ Gỡ thế nguy ,cứu trận đánh ,bótay đợi bại vong ,trí cùng lực kiệt …. _ Bạc nhươc sụp đổ về tinh thần ,thảm hại : nghe hơi mà mất vía ,nín thở cầu thoát thân ,phải bêu đầu bỏ mạng ,thất thế cụt đầu ,bại trận tử vong … _ Thất bại nhục nhã : Cởi giáp ra hang ,lê gối dâng tờ tạ tội ,vẫy đuôi xin cứu mạng ..hồn bay phách lạc …tim đập chân run → Hình tượng kẻ thù nhục nhã thảm bại càng tăng thêm hào khí anh hùng của dân tộc, kẻ thù được tha về nước đã làm nổi bật tính chất chính nghĩa, nhân đạo sáng ngời của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
4. Đoạn 4: Tuyên bố chiến quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa.
a. Mục tiêu:
-HShiểu được ý nghĩa chân chính của tuyên bố về nền độc lập hoà bình của nước Đại Việt.
-Phân tích được giá trị nghệ thuật của đoạn 4 văn bản; b.Nội dung:
-Lời tuyên bố chiến quả cuối bài cáo có giọng điệu như thế nào? -Ý nghĩa, bài học lịch sử sau đại thắng quân Minh?
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân; Dựa trên phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. c.Sản phẩm: Kết quảtrả lời nhanh trên giấy A4
Phương án kiểm tra, đánh giá: Đánh giá kết quả hoạt động cá nhân của học sinh. d.Tổ chứcthực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập:GV yêu cầu HS đọc SGK tr….., trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi vào giấy A4. -Giọng văn cógì khác với những đoạn trên?
4. Đoạn 4: Tuyên bố chiến quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa. -Giọng văn: trang nghiêm, trịnh trọng. í Tuyên bố khẳng định với toàn dân về nên độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước đã được lập lại.
DẠYKÈMQUYNHƠN
8
-Theo anh (chị) có những bài học lịch sử nào? Ý nghĩa lịch sử đối với chúng ta ngày nay?
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, cặp đôi Bước 3:Báo cáo, thảo luận:HS trình bày kiến thức Bước 4:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và chốt kiến thức: GV trực tiếp phân tích, nhận xét, đánh giá GV: Lời tuyên ngôn độc lập và hoà bình trang trọng, hùng hồn trong không gian, thời gian mang chiều kích vũ trụ vĩnh hằng.
-Bài học lịch sử: Chiến thắng kẻ thù tất yếu là nhờ kết hợp giữa sức mạnh truyền thống và sức mạnh thời đại. → Ý nghĩa lâu dài với công cuộc dựng nước và giữ nước của dân tộc.
5. Tổng kết nội dung và nghệ thuật bài Cáo
a. Mục tiêu:Kháiquát vấn đề đã học
b.Nội dung: Củngcố, tổng kết nội dung của cả bài
OFFICIAL
III. Tổng
kết:
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cặp đôi;Dựa trên phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. c.Sản phẩm: Kết quảtrả lời nhanh trên giấy A4 Phương án kiểm tra, đánh giá: Đánh giá kết quả hoạt động cá nhân của học sinh. d.Tổ chứcthực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập -GV yêu cầu HS đọc SGK tr….., trả lời câu hỏi sau bằng cách ghi vào giấy A4. -Nhận xét chung về nội dung -nghệ thuật? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ HS làm việc cá nhân, cặp đôi Bước 3. Báo cáo kết quả HS trình bày kiến thức Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và chốtkiến thức: GV trực tiếp phân tích, nhận xét, đánh giá
1) Nghệ thuật -Bút pháp anh hùng ca đậm tính chất sử thi với các thủ pháp nghệ thuật so sánh, tương phản, liệt kê… -Giọng văn biến hoá linh hoạt, hình ảnh sinh động, hoành tráng.
2) Ý nghĩa văn bản: Bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược, gian khổ mà hào hùng của quân dân Đại Việt ; bản Tuyên ngôn Độc lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa yêu nước và khát vọng hoà bình.
DẠYKÈMQUYNHƠN
9
3.HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Kháiquát, vận dụng vấn đề đã học
vụ: Củngcố, tổng kết nội dung của cả bài
thực hiện: Hoạt động
đề.
a.
b.Nhiệm
Phương thức
cá nhân, cặp đôi; Dựa trên phương pháp nêu và giải quyết vấn
c.Sản phẩm: Phương án kiểm tra, đánh giá: Đánh giá kết quả hoạt động cá nhân của học sinh. d.Tiến trình thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập Giáo viên giao nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Câu 1: …là thể văn nghị luận có từ thời cổ ở Trung Quốc, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương, một sự nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện để mọi người cùng biết. Đó là định nghĩa về: a. Hịch; b. Phú; c. Cáo; d. Chiếu
Câu 2: Nhận định nào sau đây không chính xác về nghệ thuật của thể loại cáo? a. Lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén. b.Không có đối. c. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc. d. Giọng điệu linh hoạt. Câu 3: Hãy chỉ ra điểm nổi bật trong tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi được thể hiện trong hai câu sau? “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”
Câu 4: Hãy lập sơ đồ khái quát trình tự lập luận trong đoạn 1 của văn bản ?( Làm ở nhà)
+ Học sinh làm việc cá nhân 1,2,3, câu 4 HS làm việc ở nhà, GV chia 4 nhóm, chọn nhóm tốt nhất cho điểm. Học sinh trình bày phần bài làm của mình
Bước 4. Kết luận, nhận định GV chốt lại các chia sẻ, lựa chọn các chia sẻ tốt để cả lớp tham khảo
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Đại diện nhóm trình bày [1]=’c’;[2]=’b’; [3] Điểm nổi bật trong tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi: nhân nghĩa là yên dân trừ bạo
[4] Sơ đồ 1
a. Mục tiêu:Kết nối bài học với cuộc sống b.Nội dung: HS làm dự án về biểu hiện của lòng yêu nước. c.Sản phẩm: Dự án của học sinh d.Tổ chứcthực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập -GV giao nhiệm vụ: + Làm việc nhóm. + Tìm tìm hiểu 1 hành động trong 1 lĩnh
Các nhóm trình bày và thuyết minh về sản phẩm dự án của nhóm, đồng thời rút ra bài học nhận thức và hành động.
DẠYKÈMQUYNHƠN
10
OFFICIAL
vực bất kì để thể hiện tình yêu nước. Ví dụ: Du lịch Việt Nam -xanh, sạch, đẹp (đội tình nguyện viên dọn rác ở khu du lịch). Hình ảnh, thông tin thu thập dc sẽ dc trưng bày tại lớp Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ + HS làm việc ở nhà, Bước 3. Báo cáo, thảo luận Học sinh trình bày phần bài làm của mình vào tiết sau. Bước 4. Kết luận, nhận định GV chốt lại các chia sẻ, lựa chọn các chia sẻ tốt để cả lớp tham khảo
11
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
BÀI 6: NGUYỄN TRÃI “DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY” (12 tiết)
MỤC TIÊU (Chung toàn bài)
1. Kiến thức
-Tiểu sử về Nguyễn Trãi, những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong sáng tác của Nguyễn Trãi, vị trí của ông trong nền văn học dân tộc.
-Đọc hiểu một số tác phẩm tiêu biểu văn chính luận và thơ trữ tình của Nguyễn Trãi: Bình Ngô đại cáo, Bảo kính cảnh giới, Dục Thuý sơn và một số văn bản khác.
-Thực hành việc sử dụng từ Hán Việt.
-Quy trình viết văn bản nghị luận bề một vấn đề xã hội.
-Thảo luận về một vấn đề xã hội có ý kiến khác nhau.
2. Năng lực
-Vận dụng được những hiểu biết vềNguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm của tác gia này.
-Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử –văn hoá được thể hiện trong văn bản văn học.
-Nhận biết và phân tích được cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ, bằng chứng và vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận.
-Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội: trình bày rõ quan điểm và hệ thống luận điểm, bài viết có cấu trúc chặt chẽ; sử dụng cácbằng chứng thuyết phục.
-Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục; tôn trọng người đối thoại.
3. Phẩm chất
-Kính trọng, biết ơn và học tập những nhân vật kiệt xuất đã có đóng góp lớn lao cho lịch sử vàvăn hoá dân tộc.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
ĐỌC
VĂN BẢN 1: TÁC GIA NGUYỄN TRÃI (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Tiểu sửcủa Nguyễn Trãi.
- Những đặc điểm cơ bản vềnội dung và nghệthuật trong sáng tác của Nguyễn Trãi. -Vịtrí của Nguyễn Trãitrong nền văn học trung đại Việt Nam.
2. Năng lực
-HS tóm tắt được những thông tin chính trong tiểu sửcủa Nguyễn Trãi.
- HS nhận biết và phân tích được những đặc điểm cơ bản vềnội dung và nghệthuật trong sáng tác của Nguyễn Trãi; biết vận dụng vào việc đọc hiểu các tác phẩm Bình Ngô đại cáo, Bảo kính cảnh giới (bài 43), Dục Thuý sơn và các văn bản khác của Nguyễn Trãi.
3.Phẩm chất: -Biết tựhào và có ý thức gìn giữdi sản văn hoá của dân tộc.
- Kính trọng, biết ơn và học tập những nhân vật kiệt xuất đã có đóng góp lớn lao cho lịch sử và văn hoá dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Thiết bị dạy học: -Máy tính, ti vi, Máy chiếu, giấy AO, A4…
2. Học liệu: - Bài giảng điện tử, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, hình ảnh, clip vềtác giảvà tác phẩm, phiếu học tập, bảng kiểm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
2.
3.
b.
-
c.
1. Ổn định tổ chức
Kiểm trabài cũ: Thực hiện trong phần khởi động
Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: - Kết nối –tạo hứng thú cho học sinh, thu hút học sinh chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về tác gia Nguyễn Trãi.
Nội dung:
HS quan sát hình ảnh chiếu trên máy đểtrảlời câu hỏi và chia sẻhiểu biết vềmột sốtác giảvăn học trung đại.
Sản phẩm: -Câu trả lời đúng của HS.
Kẻđắp chăn bông kẻlạnh lùng, Chém cha cái kiếp lấy chồng chung. Năm chừng mười hoạhay chăng chớ, Một tháng đôi lần có cũng không.
Qua Đèo Ngang
BướctớiĐèoNgang,bóngxếtà, Cỏcâychenđá,láchenhoa. Lomkhomdướinúi,tiềuvàichú, Lácđácbênsông,chợmấynhà. Nhớnước,đaulòng,conquốcquốc, Thươngnhàmỏimiệng,cáigiagia. Dừngchânđứnglại,trời,non,nước, Mộtmảnhtìnhriêng,tavớita.
Nửa đêm qua huyện Nghi Xuân Bâng khuâng nhớCụ, thương thân nàng Kiều...
Hỡi lòng tê tái thương yêu Giữa dòng trong đục, bánh bèo lênh đênh Ngổn ngang bên nghĩa bêntình Trời đêm đâu biết gửi mình nơi nao? Ngẩn ngơ trông ngọn cờđào Đành như thân gái sóng xao Tiền Đường!...
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
d. Tổ chức thực hiện: B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Câu 1: Nhà thơ nào được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm?
Đáp án: Hồ Xuân Hương Câu 2: Ai là tác giả của bài thơ “Qua đèo Ngang”?
Đáp án: Bà Huyện Thanh Quan
Đáp án: Nguyễn Du
Câu 4: Ông là ai? Người sống trong thời đại có nhiều biến động về lịch sử, là cánh tay phải đắc lực của Lê Lợi, là người chịu án oan thảm khốc nhất trong lịch sử dân tộc?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm theo bàn
B3: Báo cáo thảo luận
HS báo cáo kết quả, thảo luận, nhận xét
B4: Kết luận, nhận định
GV nhậnxét, đánh giá
Đáp án: Nguyễn Trãi
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời cá nhân theo hình thức Ai nhanh hơn?
B3: Báo cáo thảo luận
HS bổ sung, nhận xét
B4: Kết luận, nhận định
GV nhậnxét, đánh giá và dẫn vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2.1TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN
a. Mục tiêu: - Nhận biết những đặc điểm của văn học trung đại Việt Nam. -Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh xã hội, đặc trưng của văn học trung đại Việt Nam vào việc tìmhiểu cuộc đời và đọc hiểu những sáng tác của Nguyễn Trãi. b. Nội dung: HS tham gia trò chơi “Vòng quay
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
văn học” c. Sản phẩm: Trả lời câu hỏi d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Vòng quay văn học Câu 1. Văn học trung đại Việt Nam ra đờivàphát triển trong khoảng thời gian nào? A.Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX C. Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 B.Từ thế kỉ XVđến thế kỉ XVII D. Từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX Đáp án: A Câu 2. Văn học trung đại Việt Nam chủ yếu tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo nền văn học cổ điển của nước nào? A.Nhật Bản C. Nga B.Trung Hoa D. Ấn Độ
Đáp án: B
Câu 3. Đâu không phải là giá trị nội dung cơ bảncủa văn học trung đại Việt Nam?
A.Ca ngợi vẻ đẹp củangười phụ nữ trong xã hội phong kiến
B.Gắn bó sâu sắc với vậnmệnh của quốc gia, dân tộc
C.Thể hiện rõ tinh thần yêu nước
D.Đề cao các giá trị nhân văn, nhân đạo
Đáp án: A
Câu 4. Đặc trưng nổi bật nhất của văn học trung đại là gì?
A.Tính nguyên hợp C. Tính quy phạm B.Tính sùng cổ D. Tính song ngữ
Đáp án: C Câu 5. Đâu không phải là đặc điểm của tác giả văn học trung đại Việt Nam?
A.Là thế hệ trí thức giàu ý thức tự tôn dân tộc
B.Loại hình tác giả phổ biến là nhà văn –chiến sĩ
C.Hấp thụ tinh hoa văn hoá dân gian và tiếp nhận ảnh hưởng tư tưởng Nho, Phật, Đạo
D.Loại hình tác giả phổ biến là thiền sư, nhà nho, đạo sĩ
Đáp án: B
Câu 6. Đâu là những thể loại tiêu biểu của văn nghị luận Việt Nam thời trung đại?
A.Truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự
B.Thơ lục bát, thơ song thấtlục bát
C.Hát nói, truyện thơ
D.Hịch, cáo, chiếu, thư
Đáp án: D
Câu 7. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗgối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉcăm tức chưa xảthịt, lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng. (Trích Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn, SGK Ngữvăn 8, tập hai) Yếu tố biểu cảm trong đoạn tríchtrên được thể hiện qua
dụng lí lẽ sắc bén
án: B
Thực hiện nhiệm vụ:
xem trình chiếu và trả lời nhanh
Báo cáo thảo luận
xâu chuỗi những từ khoá đã trả lời đượcgiới thiệu ngắn gọn những hiểu biết của mình về văn học trung đại Việt Nam (bối cảnh xã hội, sự hình thành, phát triển, giá trị nội dung chính, đặc trưng cơ bản…)
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
D.Sử
A.Cách lập luận chặt chẽ B.Cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu C.Cáchlựa chọn dẫn chứng phù hợp
Đáp
B2:
HS
B3:
HS
B4: GV kết luận, nhận định
GV chốt lại một số nội dung chính trong phần tri thức ngữ văn:
I. TRI THỨC NGỮ VĂN
1. Văn học trung đại
-Nội dungchủ yếu: yêu nước và nhân văn, nhân đạo -Đặc trưng: + Tính nguyên hợp (văn, sử, triết bất phân) + Tính sùng cổ + Tính song ngữ + Tính quy phạm -> đặc trưng tiêu biểu nhất
2. Tác giảvăn học trung đại -Là
2.2. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢNTÁC GIA NGUYỄN TRÃI
*HOẠT ĐỘNG ĐỌC VĂN BẢN
a.Mục tiêu: -HS biếtcáchđọcvàtìmhiểunghĩacủamộtsốtừ trong
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
phầnchúthích -HS nhận biết được những thông tin chính trong tiểu sửvà sựnghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi. b. Nội dunghoạt động: -HSđọc, quan sát SGK vàtìm thông tin. -GV hướngdẫn HS đọc văn bảnvà nắm rõ thông tin quan
Hán Việt ở phần chú thích c. San phâm:
trả
d. Tổ
trọng và nghĩa một số từ
Câu
lời đã hoàn thiện của cá nhân và nhóm.
chức thực hiện hoat đông.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: (1) GV hướngdẫncáchđọc:
-GV yêu cầu HS đọc văn bản trước khi đến lớp, tóm tắt vào vởnhững nội dung cơ bản.
-Trên lớp:
+ Cho HS đọc thầm, chọn đọc thành tiếng một vài mục cần nhấn mạnh.
+ Hướng dẫn HS chú ý các câu hỏi gợi ý ởbên phải văn bản, thửtrảlời nhanh các câu hỏi đó.
+ Tìm hiểu chú thích SGK đểhiểuchínhxác văn bản.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc VB, giải thích nghĩa từ khó. + GV quan sát, khích lệ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Tổ chức trao đổi + HS nhận xét lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá, kết luận: GV-nhậnxétcáchđọccủa HS.
*HOẠT ĐỘNGKHÁM PHÁ VĂN BẢN
II. ĐỌCVĂN BẢN
-Đọc -Tìmhiểuchúthíchvà giải thíchtừkhóSGK
a. Mục tiêu: -HS tóm tắt được những thông tin chính trong tiểu sửcủa Nguyễn Trãi. - HS nhận biết và phân tích được những đặc điểm cơ bản vềnội dung và nghệ thuật trong sáng tác của Nguyễn Trãi; biết vận dụng vào việc đọc hiểu các tác phẩm Bình Ngô đại cáo, Bảo kính cảnh giới (bài 43), Dục Thuý sơn và các văn bản thực hành đọc. -HS hiểuđược những đóng góp to lớn của Nguyễn Trãi đối với lịch sửvà nền văn học dân tộc; b. Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện theo hướng dẫn để tìm hiểu nội dung kiến thức. c. Sản phẩm: Câu
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
sản phẩm nhóm của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Nhiệm vụ1: B1: Chuyển giao nhiệm vụ Nối những sựkiện tương ứngvềcuộc đờivà con người Nguyễn Trãi trong phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ1 III. TIỂU SỬNGUYỄN TRÃI 1.Xuất thân: + Nguyễn Trãi (1380-1442) +Quê quán: Làng Chi Ngại, Chí Linh,Hải Dương, nhưng lớn lên ởhuyện Thường Tín, Hà Tây (nay là Hà Nội.
trả lời, phiếu học tập,
NỐI NHỮNG SỰKIỆN TƯƠNG ỨNG VỀ
TIỂU SỬNGUYỄN TRÃI TRONG HAI CỘT LẠI VỚI NHAU NÉT CHÍNH VỀCUỘC ĐỜI NGUYỄN
TRÃI
NGUYỄN TRÃI (1380 –14420)
Quê quán
Nguyễn Trãi đỗThái học sinh, cùng cha ra làm quan cho nhà Hồ. Gia đình Nguyên Trai tım vào Lam Sơn dâng Bınh Ngô sach, được Lê Lợi tin dùng và có đóng góp đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống quân Minh Vu an Lê Chi Viên‡ bi tru di tam tôc, thơ văn bị tiêu huỷcấm đoán
1400 -Chí Linh, Hải Dương, nhưng lớn lên ởhuyện Thường Tín, Hà Tây (nay là Hà Nội.
1407 -Có truyền thống yêu nước, văn hoá, văn học + Cha Nguyễn Phi KhanhđỗThái Học sinh dưới triều Trần, + MẹTrần ThịThái con gái quan tư đồTrần Nguyên Đán
1423 Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng, Nguyễn Trãi Thừa lệnh Lê Lợi viết Bình Ngô đại cáo.
1427 Triều đình ngày càng rối ren, gian thần lộng hành, trung thần bịsát hại, Nguyễn Trãi bịnghi tội
+ Gia đình: có truyền thống yêu nước, văn hoá và văn học 2. Những sự kiện chính trong cuộc đời: - 1400 Nguyễn Trãi đỗThái học sinh, cùng cha ra làm quan cho nhà Hồ. -1407 Nhà Hồsụp đổ, giặc Minh xâm lược nước ta, cha ông bịbắt đưa sang Trung Quốc, khắc sâu lời dặn của cha “con trởvềlập chí, rửa nhục cho nước trảthù cho cha như thếmới là đại hiếu”. -Khoảng năm 1423, Nguyên Trai tım đến Lê lơi dâng Bınh Ngô sach. -1427, khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng, Nguyễn Trãi Thừa lệnh Lê Lợi viết Bình Ngô đại cáo. -1430 –1437 triều đình ngày càng rối ren, gian thần lộng hành, trung thần bịsát hại, Nguyễn Trãi bịnghi tội sát hại các công thần, bịbắt giam, sau đó được thả nhưng không được tin dùng như trước. -1437,Ông cáo quan vềởẩn tại Côn Sơn. -1440, vua Lê Thái Tông mời ông ra giúp việc nước (chu khao kı thi tiến sı) -1442, Nguyễn Trãi mang oan án LệChi Viên nên bịkết án “tru di tam tộc” -1464 vua Lê Thánh Tông minh oan chotìm lại con cháu và di sản thơ văn củaNguyễn Trãi -Năm 1980, UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thếgiới
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
14301437
sát hại các công thần, bị bắt giam, sau đó được thảnhưng không được tin dùng như trước.
Triều Hồ sụp đổ, giặc
Minh xâm lược nước ta, cha ông bịbắt đưa sang Trung Quốc
Vua Lê Thái Tông mời ông ta giúp nước
1440 Vềởẩn tại Côn Sơn 1442
1464
UNESCO công nhân: Danh nhân văn hóa Thế giơi.
►Nguyễn Trãi là bậc anh hùng nha nhà văn hóa, quân sư, chınh tri, ngoai giao, nha thơ kiêt xuất.
1980
1437 Vua Lê Thánh Tông minh oan: Ưc Trai tâm thương quang Khuê tao
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Mỗi cá nhân đọc phần tiểu dẫn trong SGK, quan sát thông tin trên máy chiếuvà phiếu học tập, và nối đúng nội dung tương ứng giữa 2 cột. Bước 3: Báo cáo kết quảvà thảo luận HS trảlời câu hỏi. Gv quan sát, hỗtrợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá, kết luận
GV: nhận xét đánh giá kết quảcủa các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức.
* Nhiệm vụ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu một sốtác phẩm chính của Nguyễn Trãi.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên cho học sinh làm việc cá nhân, yêu cầu học sinh đọc SGK trang7,liệt kê thể loại và tên một số tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trãi.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và liệt kê
IV. SỰNGHIỆP SÁNG TÁC
1.Tác phẩm chính -Viết bằng chữHán và chữNôm, với sốlượng lớn,xuất sắc nhiều thểloại, kết tinh tài năng ởnhiều mặt -Tác phẩm chính: SGK
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
B3: Báo cáo thảo luận: học sinh trảlời cá nhân
B4: Kết luận, nhận định
Nhiệm vụ3:GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dungvà nghệthuật của thơ văn Nguyễn Trãi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm PHIẾU HỌC TẬPSỐ2 Họtên (nhóm) : …………………….. Lớp……………………………..
1.TÌM HIỂU VỀNỘI DUNG THƠ VĂN NGUYỄN TRÃI
a.Tư tưởng nhân nghĩa (Nhóm 1) Nhân nghĩa theo quan niệm của đạo Nho có nghĩa là gì?
Điều gì tạo nên giá trị đặc sắc trong tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi?
Dẫn chứng
b.Tình yêu thiên nhiên và những ưu tư vềthếsự(nhóm 2) Em cảm nhận được gì vềvẻđẹp tâm hồn Nguyễn Trãi qua những bài thơ viết về thiên nhiên?
Đọc những vần thơ viết vềnổi niềm thếsự, em hình dung như thếnào về con người tác giả?
Dẫn chứng
2. Nội dung thơ văn a. Tư tương nhân nghĩa -Có nguồn gốc từNho giáo, là sợi chỉđỏxuyên suốt trong thơ văn Nguyễn Trãi. -Theo quan niệm của đạo Nho: Nhân nghĩa là mối quan hệtốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo lí. -Nguyễn Trãi tiếp thu, chắt lọc một cách sáng tạotư tưởng nhân nghĩa của nho giáo. + Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa của ông là lấy dânlà gốc, phải gắn liền với lợi ích, sựbình an, ấm no của nhân dân và sựbiết ơn dân. “Vì dân lo trước, dạkhôn nguôi” (Mạn hứng, bài 2) “Việc nhân nghĩa cốt ởyên dân Quân điếu phạt trước lo trừbạo” (Bình Ngô đại cáo)… + Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước của Nguyễn Trãi gắn liền với tư tưởng trung quân. “Quân thân chưa báo lòng canh cánh Tình phụcơm trời áo cha” (Ngôn chí, bài 7). b.Tình yêu thiên nhiênvà những ưu tư vềthếsự. -Thiên nhiên trong thơ Nguyễn Trãi rất đa dạng: Vừa mĩ lệ, vừa bình dị, gần gũi. + Kình ngac băm vằm non mấy khúc
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
…………… …………… …………… …………… …………… …………… ……….… ………..… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………
…………… …………… …………… …………… …………… ……………
2.ĐẶC ĐIỂM NGHỆTHUẬT (Nhóm 3)
Văn chính luậnthểhiện sức tác động mạnh mẽ như thếnào? Những yếu tốnào làm nên sức mạnh đó?
Đặc sắc nghệthuật của thơ chữ Hán?Lấy dẫn chứng.
Đặc sắc nghệthuật của thơchữ Nôm?Lấy dẫn chứng.
Giáo gươm chìm gãy bãi bao tầng (Bạch Đằng hải khẩu)
Kết luận (nhận xét vịtrí của Nguyễn Trãi trong nền văn học trung đại)
3.Hãy kểtênvà giới thiệu ngắn gọn những tác phẩm, văn học nghệthuật (tranh, ảnh, phim, thơ ca…)mà em biết nói vềcuộc đời và sựnghiệp của danh nhân Nguyễn Trãi? (Nhóm 4) Gợi ý câu hỏi thảo luận giữa các nhóm: -Tác phẩm đã lựa chọn đềtài gì, tập trung vào vấn đềgì?
-Tác phẩm giúp bạn hiểu thêm phương diện nào trong cuộc đời, sựnghiệp Nguyễn Trãi?
-Bạn thích/không thích điều gì trong tác phẩm này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nước biếc non xanh, thuyền gối bãi, Đêm thanh nguyệt bạc, khách lên lầu. (Bảo kính cảnh giới, bài 26) -Ao can vơt beo cấy muống Đıa thanh phat co ương sen (Thuật hứng, bài 24) -> với thiên nhiên,xem thiên nhiên như người bạn tri âm tri kỉ.… -Nguyễn Trãi trĩu nặng ưu tư trước thếsựđen bạc, ông cay đắng, thất vọng, đau đớn trước thực tại bất công, ngang tráicủa xã hội: “Phượng những tiếc cao, diều hãy liệng Hoa thườnghay héo, cỏthường tươi” (Tựthuật, bài 9) + Đối diện với thói đời đen bạc bằng tâm thếcứng cỏi, vững chãi, kiêu hãnh với triết lí sống thanh cao.
“Quê cũ nhà ta thiếu của nào Rau trong nội, cá trong ao(Mạn thuật, bài 13) ->C
cốtcách,vàkhítiếtthanhcao. ->Nhận xét: Nội dung thơ văn phong phú, đa dạng vềđềtài, cảm hứng, giàu giá trịtư tưởng,đậm chất trữtình.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL …………… ………….... …………… …………… …………… ……………
…………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… ……………
………………………………………… ………………………………………… …………………………………………..
Học sinh thảo luận, thống nhất ý kiến, ghi lại sản phẩm ra bảng phụ
GV quan sát, hỗ trợ, tư vấn
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác phản hồi, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức
GV tổchức cho HS đánh giá chéo các nhóm dựa vào rubrics.
3. Đặc điểm nghệthuật
- Văn chính luận: đạt đến trình độmẫu mực, ngòibút“viếtthư,thảohịchtài giỏihơnhếtmọithời”.
cảm;kếthợpnhiềuphương thứcbiểuđạt. -Thơ chữHán: chủyếu được sáng tác bằng thơ Đường luật, ngôn ngữcô đúc, nghệthuật tả cảnh, tảtình tinh tếtài hoa, trang nhã, hàm súc. Mộ xuân tức sự Nhàn trung tận nhật bế thư trai, Môn ngoại toàn vô tục khách lai. Ðỗ Vũthanh trung xuân hướng lão, Nhất đình sơn vũ luyện hoa khai.”
-Thơ chữ Nôm: Được đánh giá là đỉnh cao của thơ tiếng Việt thời trung đại.
+ Có ý thức sáng tạomột thể thơ riêng, chú ý Việt hoá đề tài, thi liệu mượn từ văn học Trung Quốc.
+ Ngôn ngữ giản dị, đậm đà tính dân tộc sử dụng nhiều từ ngữ
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
trong lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân.
->Kết luận (vị trí): Thơ văn Nguyễn Trãi xứng đáng là tập đại thành, là tác gia có đóng góp đặc biệt quan trọng cho nền văn học trung đại Việt Nam nói riêng và nền văn học nước nhà nói chung.
4. Những tác phẩm văn học nghệ thuậtvề cuộc đời và sự nghiệp của danh nhân Nguyễn Trãi. -
Sao Khuê lấp lánh (tiểuthuyết lịchsử,NguyễnĐứcHiền); -Nguyễn Thị Lộ (truyệnngắn, ThanhHoá),…
HOẠT ĐỘNG 3:LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu -Vận dụng kiến thức
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
đã học về Nguyễn Trãi để thực hành viết đoạn văn giới thiệu một tác phẩm của ông. b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, thực hiện viết đoạn văn 150 chữ c. Sản phẩm: Đoạn văn HS viết. d. Tổ chức thực hiện: Bước1: GV giao nhiệm vụ:
Viếtđoạn văn (khoảng 150 chữ) giới thiệu về bài thơ “Cây chuối” của Nguyễn Trãi (có thể cho về nhà)
- GV cung cấp công cụ bảng kiểm đánh giá: Bảng kiểm kĩ năng viết đoạn văn STT Tiêu chí Đạt/ Chưa đạt
1 Đảm bảo hình thức đoạn văn vàdung lượng 150 chữ
2 Đoạn văn đúng chủđề: giới thiệu về bài thơ “Cây chuối” của Nguyễn Trãi
3 Đoạn văn giới thiệu được những nét chính vềnội dung và nghệthuật của bài thơ “Cây chuối”
4 Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu, có sựkết hợp các thao tác lập luận phù hợp.
5 Đoạn văn đảm bảo yêu cầu vềchính tả, cách sửdụng từ ngữ, ngữpháp.
6 Đoạn văn thểhiện sựsáng tạo: cách diễn đạt mới mẻ, giàu hình ảnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, làm việc cá nhân đểhoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -GV gọi đại diện một số HS trình bày sản phẩm học tập của mình. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét theo bảng kiểm. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và cho điểm HS
HOẠT ĐỘNG4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về tác gia Nguyễn Trãi
b. Nội dung: HS vẽ sơ đồ tư duy, thiết kế infographic về cuộc đời và sự nghiệp văn chương của Nguyễn Trãi. c. Sản phẩm: Sản phẩm cá nhân của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước1: GV giao nhiệm vụ: HS vẽ sơ đồ tư duy, thiết kế infographic về cuộc đời và sự nghiệp văn chương của Nguyễn Trãi, nộp sản phẩm lên padlet.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện tại nhà
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS vào link padlet của lớp nộp bài và nhận xét sản phẩm của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Quê quán
Nguyễn Trãi đỗThái học sinh, cùng cha ra làm quan cho nhà Hồ. Gia đình
Nguyên Trai tım vào Lam Sơn dâng Bınh Ngô sach, được Lê Lợi tin dùng và có đóng góp đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống quân Minh
Vu an Lê Chi Viên‡ bi tru di tam tôc, thơ văn bịtiêu huỷcấm đoán
1400
1407
-Chí Linh, Hải Dương, nhưng lớn lên ởhuyện Thường Tín, Hà Tây (nay là Hà Nội.
-Có truyền thống yêu nước, văn hoá, văn học + Cha ĐỗPhi Khang đỗThái Học sinh dưới triều Trần, + MẹTrần ThịThái con gái quan tư đồTrần Nguyên Đán
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
IV. PHỤ LỤC 1.Phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ1 HỌTÊN (NHÓM)…………………. LỚP…………………………………. NỐI VỚI NHỮNG SỰKIỆN TƯƠNG ỨNG VỀCUỘC ĐỜI, CON NGƯỜI NGUYỄN TRÃI TRONG HAI CỘT LẠI VỚI NHAU NÉT CHÍNH VỀCUỘC ĐỜI NGUYỄN TRÃI NGUYỄN TRÃI (1380 –1420)
1423
Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng, Nguyễn Trãi Thừa lệnh Lê
Lợi viết Bình Ngô đại cáo.
1427
Triều Hồsụp đổ, giặc Minh xâm lược nước ta, cha ông bịbắt đưa sang Trung Quốc
Triều đình ngày càng rối ren, gian thần lộng hành, trung thần bịsát hại, Nguyễn Trãi bịnghi tội sát hại các công thần, bịbắt giam, sau đó được thảnhưng không được tin dùng như trước. 14301437
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
1440 Vềởẩn
1464
1980 2. Phiếu học tập số 2 PHIẾU
TẬP SỐ2 Họtên
: …………………….. Lớp……………………………..
HIỂU VỀNỘI DUNG THƠ VĂN NGUYỄN TRÃI
1437 Vua Lê Thái Tông mời ông ta giúp nước
tại Côn Sơn 1442
UNESCO công nhân la : Danh nhân văn hóa Thế giơi. Vua Lê Thánh Tông minh oan: Ưc Trai tâm thương quang Khuê tao
HỌC
(nhóm)
1.TÌM
c.Tư tưởng nhân nghĩa (Nhóm 1) Nhân nghĩa theo quan niệm của đạo nho có nghĩa là gì? Điều gì tạo nên giá trịđặc sắc trong tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi? Dẫn chứng
d.Tình yêu thiên nhiên và những ưu tư vềthếsự(nhóm 2)
Em cảm nhận được gì vềvẻđẹp tâm hồn Nguyễn Trãi qua những bài thơ viết về thiên nhiên?
Đọc những vần thơ viết vềnổi niềm thế sự, em hình dung như thếnào vềcon người tác giả>
Dẫn chứng
2. ĐẶC ĐIỂM NGHỆTHUẬT (Nhóm 3) Văn chính luận thể hiện sức tác động mạnh mẽnhư thế nào? Những yếu tố nào làm nên sức mạnh đó?
Đặc sắc nghệthuật của thơ chữHán? Đặc sắc nghệthuật của thơ thơ chữNôm?
Kết luận (nhận xét vịtrí của Nguyễn Trãi trong nền văn học Trung Đại)
3.Hãy kểtên những tác phẩm, văn học nghệthuật mà em biếtnói về cuộc đời và sựnghiệp của danh nhân Nguyễn Trãi? (Nhóm 4)
Gợi ý câu hỏi thảo luận giữa các nhóm:
-Tác phẩm đã lựa chọn đềtài gì, tập trung vào vấn đềgì?
-Tác phẩm giúp bạn hiểu thêm phương diện nào trong cuộc đời, sựnghiệp Nguyễn Trãi?
-Bạn thích/không thích điều gì trong tác phẩm này?
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL …………………… ……………………. ……………………. ……………………. …………..……… ……………………. ……………………………… ……………………………… ………………………………
…………………… …………………… …………………… ……………………………… ………………………………
……………………
…………………… …………………… …………………… …………………… …………………… ……………………. ……………………………… ……………………………… ………………………………
………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………
3. Bảng kiểm đánh giá Bảng kiểm kĩ năng viết đoạn văn
STT
1
Tiêu chí Đạt/ Chưa đạt
Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng 150 chữ
2 Đoạn văn đúng chủđề: giới thiệu về bài thơ “Cây chuối” của Nguyễn Trãi
3 Đoạn văn giới thiệu được những nét chính vềnội dung và nghệthuật của bài thơ “Cây chuối”
4 Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn văn, có sựkết hợp các thao tác lập luận phù hợp.
5 Đoạn văn đảm bảo yêu cầu vềchính tả, cách sửdụng từ ngữ, ngữpháp.
6 Đoạn văn thểhiện sựsáng tạo: cách diễn đạt mới mẻ, giàu hình ảnh. 4. Rubric đánh giá hoạt động nhóm
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG (0
ĐÃ LÀM TỐT (5
RẤT XUẤT SẮC (8
Hình thức (2 điểm) 0 điểm Sản
sài,
thả Sai lỗi chính tả 1
Sản
Có
Nội dung 1 -3
4
6
–4 điểm)
–7 điểm)
–10 điểm)
phẩmcòn sơ
trình bày cẩu
điểm
phẩmtương đối đẩy đủ, chỉn chu Trình bày cẩn thận Không có lỗi chính tả 2 điểm Sản phẩmtương đối đẩy đủ, chỉn chu Trình bày cẩn thận Không có lỗi chính tả
sự sáng tạo
điểm
–5 điểm
điểm
(6 điểm)
Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ biết và nhận diện
0 điểm
Trả lời tương đối đầy
đủ các câu hỏi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm Có ít nhất 1 –2 ý mở
rộng nâng cao
Trả lời tương đối đầy
đủ các câu hỏi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
1 điểm
2 điểm
Hiệu quả
nhóm (2 điểm)
Các thành viên chưa gắn kết chặt chẽ Vẫn còn trên 2 thành viên không tham gia hoạt động
Hoạt động tương đối gắn kết, có tranh luận nhưng vẫn đi đến thông nhát Vẫn còn 1 thành viên không tham gia hoạt động
Hoạt động gắn kết
Có sự đồng thuận và nhiều ý tưởng khác biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm
Tổng
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
BÀI 6: NGUYỄN TRÃI “DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY”
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU Chia sẻ ngắn gọn ấn tượng của em về một bài thơ thể hiện cảm hứng ấy? Kể một số địa danh của đất nước từng khơi nguồn cảm hứng cho thơ ca? Dục Thuý sơn- Nguyễn Khuyến Vạn cổ thanh sơn tại, Hà niên Dục Thuý danh. Cô thành thiên nhận lạc, Nhất tự bán giang bình. Tuệ Viễn kim hà xứ, Thăng am thượnghữu minh. Tà dươnghoài cổ ý, Tam lưỡngmộ cầm thanh. 浴翠山 萬古青山在, 何年浴翠名。 孤城千仞落, 一寺半江平。 慧遠今何處, 升庵尚有銘。 斜陽懷古意, 三兩暮禽聲。
Câu 1 • Kể tên một số bài thơ ngũ ngôn đã học/ đọc thêm? ……………………… …............................ ..................... Câu 2 • Nêu khái niệm thể thơ ngũ ngôn? ……………… ……….……… ………………. Câu 3 • Đặc điểm của thể thơ ngũ ngôn? ……………… ……………… Bảng câu hỏi ngắn
I. Tìm hiểu tri thức Ngữ văn
1. Thể loại
- Thơ ngũ luật là loại thơ gồm 8 câu (bát cú), mỗi câu có 5 tiếng (ngũ ngôn) được làm theo quy định chặt chẽ của luật thơ Đường luật; cho nên còn gọi là ngũ ngôn luật thi. Thơ ngũ luật giống như bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật bỏ đi hai tiếng đầu câu, chỉ còn năm tiếng sau. Về niêm, luật, vần, đối và kết cấu thì vẫn như bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
2. Đặc điểm
-Về luật thơ (thi luật): căn cứ vào chữ thứ nhất, chữ thứ nhì của dòng đầu tiên để xác định luật bằng, trắc; chữ thứ hai và thứ tư phải đối nhau (nhị, tứ phân minh). -Về đối: các phép đối, dù ở dạng nào cũng đều phải hội tụ 3 đặc điểm: với từ ghép, từ láy đối với từ láy; danh từ riêng đối với danh từ riêng; cụm từ đối với cụm từ. Nếu không đảm bảo quy định trên gọi là thất luật.
2. Đặc điểm (tiếp)
+ Đối ý: có hai cách cơ bản là tương phản và tương đồng.
+ Đối thanh: chí ít là các chữ nằm ở vị trí 2,4,5nhất thiết phải tuân theo luật bằng trắc.
+ Đối từ: danh từ đối với danh từ, động từ đối với động từ, tính từ đối với tính từ; số từ đối với số từ, hư từ đối với hư từ; từ ghép đối
2. Đặc điểm (tiếp)
-Về niêm: để đảm bảo được sự hài hòa về thanh bằng, thanh trắc giữa các câu thơ trong phạm vi cả bài (chiều dọc) thì các câu 1 và 8, câu 2 và 3, câu 4 và 5, câu 6 và 7 phải niêm với nhau (các cặp câu phải cùng là thanh bằng hoặc thanh trắc).
Khi các câu trong bài không theo lệ đã định gọi là thất niêm.
2. Đặc điểm (tiếp)
-Về vần (vận) có hai loại:
+ Chính vận (vần gồm những chữ có âm giống nhau chỉ khác phụ âm đầu và dấu giọng); + Thông vận (vần gồm những chữ có âm tương tự nhau).
Gieo vần sai hẳn, không hiệp nhau gọi là lạc vận; nếu vần gieo gượng, không được hiệp lắm thì gọi là cưỡng áp .
2. Đặc điểm (tiếp)
- Về kết cấu: có ba mô hình cơ bản về bố cục của một bài thơ ngũ luật như sau: +Mô hình phổ biến nhất là 2/2/2/2:khởi - thừa - chuyểnhợp (hay đề - thực - luận - kết ). + Mô hình 4/4: tiền giải, hậu giải + Mô hình 2/4/2.
2. Đặc điểm (tiếp)
- Về kết cấu: có ba mô hình cơ bản về bố cục của một bài thơ ngũ luật như sau: +Mô hình phổ biến nhất là 2/2/2/2:khởi - thừa - chuyểnhợp (hay đề - thực - luận - kết ). + Mô hình 4/4: tiền giải, hậu giải + Mô hình 2/4/2.
2. Đặc điểm (tiếp)
Căn cứ vào số câu được gieo vần, ngũ luật chia làm hai loại: loại năm vần và loại bốn vần. + Ngũ luật bốn vần là những bài thơ làm theo luật Đường thi có 8 câu, mỗi câu 5 tiếng, hiệp vần (bằng hoặc trắc) ở các câu 2, 4, 6, 8 (trốn vần ở câu
1).
Đặc điểm (tiếp)
2.
+ Ngũ luật năm vần là những bài thơ làm theo luật Đường thi có 8 câu, mỗi câu 5 tiếng, hiệp vần (bằng hoặc trắc) ở các câu 1, 2, 4, 6, 8. + Căn cứ vào vần được gieo là vần bằng hay vần trắc, cũng chia ra làm các tiểu loại: loại vần bằng; loại vần trắc.
DỤC THÚY SƠN
II. Đọc và khái quát nội dung chính của văn bản 2. Nội dung chính
❖ - Theo dõi và nắm bắt các chi tiết miêu tả bức tranh thiên nhiên phong cảnh núi Dục
Thúy và tình cảm của nhân vật trữ tình.
Nhóm 1 Nhóm MC
Thiết kế bộ câu hỏi về thơ Nhiệm vụ
Tìm
ngũ ngôn
đọc
nhớ
Nhóm 2 Nhóm yêu thơ Nhiệm vụ
những tác phẩm thơ
và
lại theo trí
Nhóm 3 Nhóm chuyên gia thơ Nhiệm vụ Chuẩn bị các tri thức về
thơ.
Nhóm 4 Nhóm chuyên gia thơ Nhiệm vụ
Chuẩn bị các tri thức về tác phẩm
PHIẾU HỌC TẬP 1a ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ………………………. ❑. Nêu một vài điểm khác biệt đáng chú ý giữa bản dịch nghĩa và dịch thơ?
PHIẾU HỌC TẬP 1b ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……...................................................................................… ◦Xác định đặc điểm kết cấu của Dục Thúy
Sơn?
1. Hoàn cảnh ra đời bài thơ - Dục ThúySơn có thể được sáng tác vào thời điểm sau cuộc kháng chiến chống giặc Minh và trước khi Nguyễn Trãi lui về ở ẩn tại Côn Sơn. Bài thơ được sưu tầm và xếp vào Ức Trai thi tập. III. Khám phá văn bản
2. Nội dung bài thơ a. Nêu một vài điểm khác biệt đáng chú ý giữa bản dịch nghĩa và dịch thơ - Bản dịch thơ đảo câu 3,4, trật tự và logic thay đổi +Từ “ cảnh” trong nguyên văn và bản dịch nghĩa là “ cõi”, “ bờ cõi”( như biên cảnh, xuất nhập cảnh. Từ “cảnh tiên” trong bản dịch thơ dễ bị hiểu nhầm là phong cảnh, cảnh sắc.
+ “Bóng” là hình ảnh phản chiếu của sự vật, có thể do ánh sáng (bóng nắng, bóng râm), có thể do tính chất phản chiếu của gương, của mặt nước,... Bản dịch nghĩa xác định rõ “bóng tháp” hiện lên trên mặt nước. Do hạn định về số chữ, bản dịch thơ chỉ nói chung là “bóng tháp”, rất có thể dẫn đến cảm nhận sai.
Bản dịch nghĩa (và nguyên văn) là “trâm ngọc xanh” (trâm thanh ngọc), đặc tả màu sắc của “trâm”, bản dịch thơ chỉ dịch chung là “trâm ngọc”, chưa gợi rõ màu sắc
+
. + “Thuý hoàn” trong nguyên văn là “mái tóc xanh” (bản dịch nghĩa), chuyển thành “tóc huyền” trong bản dịch thơ, “huyền” là màu đen.
b. Xác định đặc điểm kết cấu của bài thơ Dục Thuý Sơn - Mô hình kết cấu cơ bản của một bài thơ viết theo thể Đường luật (bát cú) là: 2/2/2/2 hoặc 4/4;nhưng cũng có thể theo kết cấu riêng (ví dụ: 6/2, 4/2/2,...).
Xét về nội dung và cảm hứng, dễ nhận thấy bài Dục Thuý Sơn có mô hình kết cấu 6/2. + Trong đó sáu câu đầu thiên về tả cảnh, bức tranh núi Dục Thuý;
Hai câu kết thể hiện cảm xúc hoài niệm của tác giả.
–
+
– Ở một góc độ khác, có thể chấp nhận mô hình cấu trúc đề –thực – luận – kết. + Hai câu đề: giới thiệu chung về cảnh vật; + Hai câu thực: cảnh đẹp của ngọn núi nhìn từ xa, trên cao; + Hai câu luận: vẻ đẹp của núi nhìn từ điểm nhìn cận cảnh; + Hai câu kết: tâm sự hoài niệm trước cảnh vật. Sự “vận động” của ý thơ đi từ chung đến riêng, từ khái quát đến cụ thể, từ ngoại cảnh đến nội tâm.
a. Sáu câu thơ đầu: bức tranh núi Dục Thuý
Hải khẩu hữu tiên san;
Tiền niên lũ vãng hoàn.
Liên hoa phù thủy thượng; Tiên cảnh trụy trần gian
Tháp ảnh trâm thanh ngọc; Ba quang kính thúy hoàn
- Bức tranh toàn cảnh núi Dục Thuý được thể hiện rõ nét trong hai câu 3-4, từ điểm nhìn xa, có tầm bao quát rộng. - So sánh núi Dục Thúy như đoá sen nổi trên mặt nước, hình ảnh và bút pháp mới lạ, độc đáo. tác giả đồng nhất trực tiếp núi Dục Thuý với đoá sen. Hình ảnh đoá sen có ý nghĩa biểu tượng, gợi ý niệm thoát tục, như là cõi tiên rơi xuống trần gian.
Ngôn từ được sử dụng tinh xác, tạo ấn tượng: Trong nguyên văn, từ “phù” có nghĩa là nổi, nhưng lay động tại chỗ (khác với phiếm cũng là nổi nhưng trôi dạt); từ “truỵ” có nghĩa là rơi, rớt từ trên cao xuống, thể hiện sự sống động trong miêu tả. - Những chi tiết miêu tả cận cảnh núi Dục Thuý
Tháp ảnh trâm thanh ngọc; Ba quang kính thúy hoàn
-
- Các chi tiết đặc sắc: so sánh bóng tháp hiện trên mặt nước như chiếc trâm ngọc xanh; ánh sáng sóng nước như đang soi chiếu mái tóc biếc. -Trâm ngọc xanh và mái tóc biếc gợi hình ảnh trẻ trung, trong sáng, trữ tình, nên thơ, giúp liên tưởng đến hình ảnh người con gái. Vẻ đẹp của thiên nhiên được so sánh với vẻ đẹp của con người; lấy nét đẹp của người con gái để hình dung bóng núi trên sóng biếc.
Sự liên tưởng này rất hiện đại, đặc biệt, hiếm thấy trong thơ cổ. Thơ cổ thường lấy chuẩn mực vẻ đẹp tự nhiên để so sánh với con người. Sự liên tưởng và bút pháp mới lạ này cho thấy tâm hồn trong sáng, nhạy cảm, tinh tế của nhà thơ.
-
thi
hoặc nhấn mạnh
hoài trương Thiếu bảo, Bi
b. Hai câu cuối: cảm xúc hoài niệm của tác giả -Trong phần kết của những bài thơ viết về đề tài “đăng cao”, “đăng sơn”,
nhân xưa thường thể hiện chí khí hào hùng, khát vọng lớn lao,
sự nhỏ bé, cô đơn của con người trước núi sông kì vĩ. Hữu
khắc tiển hoa ban
-Hai câu kết bài thơ này, cũng giống như các bài thơ khác cùng chủ đề của Nguyễn Trãi, lại thường là sự bộc lộ những suy tư về con người, về lịch sử, về dân tộc. -Ý thơ thể hiện rõ sự hoài niệm, nhớ tiếc. Điều này cho thấy tâm hồn hướng nội, sâu sắc của Nguyễn Trãi.
TỔNG KẾT
lên
thực nhưng không kém phần sâu sắc sống động.
1. Nội dung Bức tranh toàn cảnh núi Dục Thúy hiện
chân
Qua bức tranh thiên nhiên tuyệt mĩ ẩn dấu tâm hồn trong sáng, nhạy cảm, tinh tế của nhà thơ.
2. Nghệ thuật Bài thơ của Nguyễn Trãi kết tinh thành tự xuất sắc của văn học Trung đại Việt Nam Đặc điểm cơ bản của thể thơ: lấy cảnh ngụ tình “ ý tại ngôn ngoại” Bài thơ đạt tới sự nhuần nhuyễn và điêu luyện, ngôn ngữ cô đúc, nghệ thuật tài hoa Sử dụng đắc địa chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật tu từ so sánh , ẩn dụ.
LUYỆN TẬP
Câu 1 • Nguyễn Trãi có hiệu là gì? • A. Thanh Hiên • B. Ức Trai • C. Yên Đổ • D. Bạch Vân Câu 2 Nguyễn Trãi đỗ Thái học sinh năm nào? • A. 1385 • B. 1390 • C. 1395 • D. 1400 Câu 3 Nguyễn Trãi cùng cha ra làm quan dưới triều đại nào? • A. Nhà Lý • B. Nhà Trần • C. Nhà Hồ • D. Nhà Nguyễn Bảng câu hỏi ngắn
Câu 4 • Sau khi thoátkhỏi sự giam lỏngcủa giặc Minh,Nguyễn Trãi theoai tham gia cuộckhởi nghĩa Lam Sơn? • A. Trần QuốcTuấn • B. Lê Lợi • C. Nguyễn Huệ • D. Cả A, B, C đều sai Câu 5 Nguyễn Trãi xin về ở ẩn tại Côn Sơn vào năm nào? A. 1432 B. 1434 C. 1437 D. 1439 Câu 6 Bài thơ Dục Thúy Sơn được sáng tác trong giai đoạn nào? A.Sau cuộc kháng chiến chống giặc Minh B. Trước khi nguyễn Trãi lui về ở ẩn tại Côn Sơn C.Khi Nguyễn Trãi làm quan dưới triều nhà Lê D.A, B Bảng câu hỏi ngắn
6.53 VẬN DỤNG
Thời gian: 10 phút PHIẾU HỌC TẬP ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………….. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ .......................... ❑Thảo luận nhóm bàn ❑ Bài thơ Dục Thúy Sơn đã thể hiện tình yêu thiên nhiên đất nước sâu sắc của Nguyễn Trãi. Hãy viết đoạn văn khoảng 150 chữ.
Gợi ý: ◦- Trong thơ Nguyễn Trãi, thiên nhiên dường như chiếm phần khá cao, từ những danh lam thắng cảnh hùng vĩ đến những điều giản dị bình thường cũng đi vào thơ ông và làm xúc động lòng người đọc. ◦ - Nguyễn Trãi yêu thiên nhiên nên ông làm thơ thiên nhiên và cũng chính ông đã giúp ta thêm yêu cuộc sống, yêu quê hương đất nước của mình.
TIÊU CHÍ CẦN CỐGẮNG(0 – 4 điểm) ĐÃ LÀM TỐT(5 – 7 điểm) RẤT XUẤT SẮC(8 – 10 điểm) Hình thức(2 điểm) 0 điểm Bài làm còn sơ sài, trình bày cẩu thả. Sai lỗi chính tả. 1 điểm Bài làm tươngđối đẩy đủ,chỉn chu. Trình bày cẩn thậnKhông có lỗi chínhtả. 2 điểm Bài làm tươngđối đẩy đủ,chỉn chu Trình bày cẩn thận.Không có lỗichính tả. Có sự sáng tạo Nội dung(6 điểm) 1 - 3 điểm Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm. Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn. Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ biết và nhậndiện. 4 – 5 điểm Trả lời tươngđối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn. Trả lời đúngtrọngtâm. Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nângcao. 6 điểm Trả lời tươngđối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn.Trả lời đúngtrọng tâm. Có nhiều hơn 2 ý mở rộngnâng cao.Có sự sáng tạo. Hiệuquả nhóm(2 điểm) 0 điểm Các thành viên chưa gắn kết chặt chẽ. Vẫn còn trên 2 thành viên khôngthamgia hoạt động. 1 điểm Hoạt độngtương đối gắn kết, có tranhluận nhưng vẫn đi đến thốngnhất.Vẫn còn 1 thànhviên không tham gia hoạt động 2 điểm Hoạt độnggắn kết. Có sự đồngthuậnvà nhiều ý tưởngkhác biệt,sáng tạo.Toàn bộ thànhviên đều thamgia hoạt động. Điểm TỔNG
BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO
Nguyễn Trãi
I. Tìm hiểu chun g
Nguyễn Trãi
Giặc Ngô = Giặc Minh
ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ Thể loại: Cáo ( Đại cáo- bài cáo lớn)
1. HOÀN CẢNH SÁNG TÁC
Mùa đông 1427, chém Liễu Thăng, đuỏi Mộc Thạch, Tổng binh Vương Thông đang cố thủ xin hàng. Cuộc kháng chiến giặc Minh toàn thắng.
Thừa lệnh nhà vua, Nguyễn Trãi viết “Đại cáo bình Ngô” bố cáo thiên hạ về chiến thắng quân Minh trong suốt 10 năm chiến đấu. Từ nay đất
Mùa xuân 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, lập ra triều đình Hậu Lê.
1 2
2. THỂ LOẠI: CÁO
❑Khái niệm: là thể văn nghị luận có từ thời cổ ở Trung Quốc, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương, một sự nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện để mọi người cùng biết. ❑Đặc trưng + Viết bằng văn xuôi hay văn vần, phần nhiều là văn biền ngẫu (loại văn có ngôn ngữ đối ngẫu, các vế đối thanh B-T, từ loại, có vần điệu, sử dụng điển cố, ngôn ngữ khoa trương). + Lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén. + Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
Đại Cáo
3. NHAN ĐỀ: Nhan đề chữ Hán: Bình Ngô đại cáo Dịch tiếng Việt: Đại cáo bình Ngô ĐẠI CÁO /BÌNH /NGÔ Tên thể loại: bài cáo lớn Dẹp yên, bình định, ổn định Chỉ giặc Minh ( vua Minh- Chu Nguyên Chương –ông Tổ triều Minhquê ở đất Ngô, cũng là để chỉ chung giặc Phương Bắc với hàm ý căm thù, kinh bỉ).
VÌ SAO KHÔNG NÓI “BÌNH GIẶC MINH” MÀ NÓI “BÌNH GIẶC NGÔ”? Bản thân chữ “Ngô” không phải cách giặc phương Bắc hay mượn lối nói nôm na “Giặc bên Ngô không bằng bà cô bên chồng” Người lập ra triều Minh là Chu Nguyên Chương, trước khi lên ngôi Minh Thái Tổ đã từng xưng là Ngô Vương. Cách dùng từ ”Ngô” ở đây chỉ đích danh vương hiệu thuỷ tổ của nhà Minh thể hiện thái độ kinh miệt, căm thù đến tận tổ tiên. Ngay cả ông tổ nhà Minh còn bị miệt thị,nên vua Tuyên Tông tại vị cũng bị gọi là “Thằng nhãi Tuyên Đức…”
4. BỐ CỤC: 4 PHẦN Nêu cao luận đề chính nghĩa. PHẦN 1 Vạch trần tội ác của giặc Minh xâm lược PHẦN 2 Kể lại 10 năm chiến đấu và chiến thắng PHẦN 3 Tuyên bố độc lập, đất nước từ nay muôn thuở thanh bình. PHẦN 4
1. Đoạn 1: Nêu cao luận đề chính nghĩa II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1.1.Tư tưởng- chân lí: nhân nghĩa
Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
- Theo quan niệm của đạo Nho: + Trong học thuyết của Khổng Tử- Trung Quốc cổ đại, từ lâu các khái niệm về: nhân, nghĩa, lễ, trí, tín,… đã trở thành những đức tính quan trọng của con người. + Nhân là lòng thương người, nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo lí.
Tư tưởng- chân lí nhân nghĩa QUAN ĐIỂM – TƯ TƯỞNG NGUYỄN TRÃI, THẾ NÀO LÀ NHÂN NGHĨA? Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
NHÂN NGHĨA
DÂN
- Cống hiến về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi: + chắt lọc lấy hạt nhân cơ bản của tư tưởng nhân nghĩa: nhân nghĩa yếu để yên dân ( nhân dân ấm no, đủ đầy, hạnh phúc) + đem đến nội dung mới: nhân nghĩa là trừ bạo (chống giặc ngoại xâm) → Tư tưởng mới mẻ xuất phát từ thực tiễn đất nước được Nguyễn Trãi khái quát sâu sắc thành chân lí của thế kỉ XV. → Đó là cơ sở để bóc trần luận điệu xảo trá của giặc Minh (phù diệt Hồ giúp Đại Việt). → Khẳng định lập trường chính nghĩa của ta và tính chất phi nghĩa kẻ thù xâm lược.
= YÊN
+ TRỪ BẠO
TƯ TƯỞNG- CHÂN LÍ: LẤY DÂN LÀM GỐC
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập – khái niệm về một dân tộchái
niệm: Dân tộc là gì?
Theo I.V.Xtalin- Từ điển triết học: Dân tộc là một khối cộng đồng gồm nhiều người, khối ổn định, hình thành trong quá trình lịch sử, sinh ra trên cơ sở một ngôn ngữ chung, một lãnh thổ chung, một đời sống kinh tế chung, một cấu tạo tâm lí chung biểu hiện trong một nền tảng văn hoá chung.
QUAN NIỆM VỀ MỘT QUỐC GIA ĐỘC LẬP
- Cương vực lãnh thổ: nước Đại Việt ta- núi sông bờ cõi đã chia. - Nền văn hiến: vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
- Phong tục: phong tục Bắc Nam cũng khác - Lịch sử riêng, chế độ riêng: Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập/ Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương - Hào kiệt: đời nào cũng có
Chân lí thực tiễn về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt được biểu hiện qua các mặt nào?
❑ Từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên vốn có, lâu đời từ trước, vốn, đã lâu, đã chia, bao đời,... ❑ So sánh: Đại Việt = Trung Quốc (Triệu-Đinh-Lý-Trần = Hán-Đường-Tống-Nguyên) ❑ Câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng ❑ Cách lập luận kết hợp hài hòa giữa lí luận và thực tiễn, minh chứng thuyết phục ➔ Niềm tự hào dân tộc NGHỆ THUẬT LẬP LUẬN
Như nước Đại Việt ta từ trước Vốn xưng nền văn hiến đã lâu Núi sông bờ cõi đã chia Phong tục bắc nam cũng khác Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập Cùng
Đường, Tống Nguyên mỗi
một phương Tuy
yếu từng thời khác nhau
Hán,
bên xưng đế
mạnh
Song hào kiệt đời nào cũng có
HỆ QUẢ CHIẾN BẠI TẤT YẾU:
Vậy nên: Lưu Cung tham công nên thất bại Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã Việc xưa xem xét Chứng cứ còn ghi
- Lưu Cung thất bại - Triệu Tiết tiêu vong - Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô - Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã → CHỨNG CỨ CỤ THỂ, RÕ RÀNG ĐƯỢC CHỨNG MINH QUA LỊCH SỬ. → KHẲNG ĐỊNH CHÍNH NGHĨA LÀ ĐIỀU TẤT YẾU. HỆ QUẢ CHIẾN BẠI TẤT YẾU:
Các mặt so sánh Nam quốc sơn hà Đại cáo bình Ngô Thời gian Người lãnh đạo Đất đai, lãnh thổ, cương vực Lịch sử, văn hoá, con người Cơ sở Thế kỉ X Thế kỉ XV Nam đế Các đế nhất phương Sông núi nước Nam Đất đai bờ cõi đã chia Phong tục khác, nhiều triều đại độc lập với các triều đại phương bắc, hào kiệt đời nào cũng có. Sách trời Thực tiễn *SO SÁNH VỚI TƯ TƯỞNG ĐỘC LẬP TRONG ”NAM QUỐC SƠN HÀ ĐỂ THẤY RÕ TƯ TƯỞNG VÀ SỰ MỞ RỘNG QUAN NIỆM VỀ MỘT QUỐC GIA ĐỘC LẬP
Nhận xét: So sánh với Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt): ý thức độc lập dân tộc của Đại cáo bình Ngô phát triển toàn diện và sâu sắc hơn. - Toàn diện, vì: + “Sông núi nước Nam” mới chỉ xác định dân tộc ở hai phương diện: lãnh thổ và chủ quyền. + Nguyễn Trãi đã xác định dân tộc ở nhiều phương diện: lãnh thổ, nền văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử, chế độ, con người. - Sâu sắc, vì: + ”Sông núi nước Nam” căn cứ vào “thiên thư” (sách trời)- yếu tố thần linh chứ không phải thực tiễn lịch sử. + Nguyễn Trãi đã ý thức rõ về văn hiến, truyền thống lịch sử và con người – những yếu tố thực tiễn cơ bản nhất, các hạt nhân xác định dân tộc.
2. ĐOẠN 2. BẢN CÁO TRẠNG TỘI ÁC CỦA GIẶC MINH. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
ÂM MƯU? TỘI ÁC? GIẶC MINH
ÂM MƯU? Chữ “nhân”; “thừa cơ” → vạch rõ Vừa rồi: Nhân họ Hồ chính sự phiền hà Để trong nước lòng dân oán hận Quân cuồng Minh thừa cơ gây hoạ Bọn gian tà bán nước cầu vinh
ÂM MƯU?
PHÂN TÍCH NHÁP
Vừa rồi: Nhân họ Hồ chính sự phiền hà Để trong nước lòng dân oán hận Quân cuồng Minh thừa cơ gây hoạ Bọn gian tà bán nước cầu vinh
Sự kiện nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần Luận điệu giúp đỡ nước ta: “Phù Trần diệt Hồ” Trần Thiêm Bình cầu cứu nhà Minh, rước voi giày mả tổ mong muốn khôi phục nhà Trần, bị nhà Hồ giết chết. Quân Minh lấy cớ bảo vệ nước ta, diệt nhà Hồ
- Luận
Trần,
→
-
-
;
→
→
→ Nguyễn Trãi đứng trên lập trường dân tộc. * ÂM MƯU? Vừa rồi: Nhân
Để trong
Quân
Bọn
điệu bịm bợm giặc Minh “Phù
diệt Hồ”
“Mượn gió bẻ măng”
Âm mưu thôn tính nước ta từ lâu.
Chữ “nhân”
“thừa cơ”
sự hèn hạ
vạch rõ luận điệu giả nhân giả nghĩa
họ Hồ chính sự phiền hà
nước lòng dân oán hận
cuồng Minh thừa cơ gây hoạ
gian tà bán nước cầu vinh
TỘI ÁC Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ Dối trời lừa dân đủ muôn nghìn kế Gây binh kết oán trải hai mươi năm Bại nhân nghĩa nát cả đất trời Nặng thuế khoá sạch không đầm núi Sự độc ác của giặc Minh Nhân dân Nghĩa đen: vùi sống (giết sống) đứa con nhỏ ĐỘC ÁC, TÀN NHẪN Những người thấp bé, không có địa vị
HUỶ HOẠI CON NGƯỜI BẰNG HÀNH ĐỘNG DIỆT CHỦNG
❑ Hình ảnh nhân dân: “nướng dân đen” – “vùi con đỏ”
+ Dân đen: những người dân thường, nhỏ bé. ( người vô tộii, con, người già, phụ nữ…)
+ Con đỏ: đứa con mới đẻ (nghĩa ở đây chỉ nhân dân theo nghĩa vua chân chính yêu dân như con đẻ.
→Tội nghiệp, đáng thương, khốn bị đày doạ đến đường cùng.
-
Chất thây người làm mồ kỉ niệm Rút ruột người treo lên cây Nấu thịt người lấy đầu Phanh thây phụ nữ có thai Nướng sống người làm trò chơi TỘI ÁC CỤ THỂ CỦA GIẶC MÌNH ĐƯỢC SỬ SÁCH GHI GHÉP.
→ CHỦ TRƯƠNG CAI TRỊ TIÊU DIỆT NGƯỜI. HÌNH TƯỢNG DÂN ĐEN, CON CHỈ LÀ KHÁI QUÁT. HÌNH TƯỢNG DIỄN TẢ RÕ NÉT TỘI ÁC MAN RỢ TRUNG CỔ CỦA GIẶC MINH.
Vét sản vật, bắt chim trả, chốn chốn lưới chăng Nhiễu nhân dân, bẫy hươu đen, nơi nơi cạm đặt. -VƠ VÉT CỦA CẢI Người bị ép xuống biển dòng lưng mò ngọc, ngán thay cá mập, thuồng luồng Kẻ bị đem vào núi đãi cát tìm vàng, khốn nỗi rừng sâu nước độc
-VƠ VÉT
SẢN VẬT QUÝ HIẾM, CÓ GIÁ TRỊ, VƠ VÉT MANG VỀ NƯỚC MINH.
CỦA CẢI
Đối với nước Việt, theo sử gia Lê Quý Đôn viết trong sách Đại Việt thông sử: Từ khi người Minh đô hộ nước ta, chánh sự phiền toái; thuế má nặng nề; quan tham lại nhũng; cấm dân nấu muối trồng rau; bắt dân xuống biển tìm ngọc châu; phá núi lấy vàng; những sản phẩm quý giá như: ngà voi, sừng tê, cánh chim chả, cùng các thứ hương, chúng đều vơ vét hết. Sau lại bắt dân đắp 10 thành trong 10 Quận để đóng quân; chúng lại khéo dụ dỗ các người hào kiệt, đưa vào triều đình Trung Hoa làm quan, cốt là an trí ở nước Tàu vậy. Bởi vậy nhân dân nước ta không trừ một ai, thấy đều sầu thảm oán giận.
+ Tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ. → TÀN SÁT, HUỶ HOẠI ĐẾN GIỐNG LOÀI, SINH LINH NHỎ BÉ NHẤT - HUỶ HOẠI MÔI TRƯỜNG SỐNG
BÓC LỘT TÀN NHẪN, DÃ MAN
Nặng thuế khoá sạch không đầm núi
Người bị ép xuống biển dòng lưng mò ngọc, ngán thay cá mập, thuồng luồng
Kẻ bị đem vào núi đãi cát tìm vàng, khốn nỗi rừng sâu nước độc
Nheo nhóc thay kẻ goá bụa khốn cùng
Thằng há miệng, đứa nhe răng, máu mỡ bấy no nê chưa chán.
Nay xây nhà, mai đắp đất, chân tay nào phục dịch cho vừa.
Nặng nề những nỗi phu phen
Tan tác cả nghề canh cửi
-
…
BÓC LỘT TÀN NHẪN, DÃ MAN
❑Thuế khoá nặng nề
❑Người dân điêu linh, tội nghiệp bị dồn lên núi, xuống biển tìm sản vật, cái chết luôn đợi chờ.
❑“Nay xây nhà, mai đắp đất” – thoả mãn thú vui nô dịch của bọn giặc độc ác.
❑Nặng nề những nỗi phu phen: công việc nặng nhọc, hao tổn sức khoẻ.
❑Tan tác nghề canh cửi: nghề thủ công bị mai một, vùi lấp.
TỘI ÁC
→
Nguyễn Trãi đứng trên lập trường nhân bản, tố cáo tội ác của giặc, bảo vệ quyền sống của con người. Đoạn văn mang dáng dấp của một bản tuyên ngôn nhân quyền.
* LUẬN TỘI KẺ THÙ
Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội, Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi. Lẽ nào trời đất dung tha Ai bảo thân nhân chịu được?
❑ Lấy cái vô hạn (trúc Nam Sơn) để nói cái vô hạn (tội ác của giặc) ❑ Dùng cái vô cùng (nước Đông Hải) để nói lên cái vô cùng (sự nhơ bẩn của kẻ thù) → Giọng điệu đanh thép → Cảm nhận sâu sắc tội ác của kẻ thù → Thể hiện tình thương dân, yêu nước
Lẽ nào trời đất dung tha Ai bảo thần nhân chịu được?? “Gieo nhân nào gặp quả ấy” → Quy luật tất yếu của cuộc đời. ➔ Những hành động tàn ác, cay nghiệt sẽ phải nhận lấy đau thương, mất mát. → Câu hỏi tu từ bộc lộ sự căm phẫn của nhân dân ( được thể hiện qua lời của Nguyễn Trãi)
*NGHỆ
THUẬT VIẾT CÁO TRẠNG LUẬN TỘI
+ Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù.
+ Đối lập: nhân dân ( dân đen, con đỏ) >< kẻ thù
+ Phóng đại: diễn tả tội ác không thể rửa sạch của quân thù. ( Độc ác thay… Dơ bẩn thay.. Trúc Nam Sơn…Nước Đông Hải)
+ Câu hỏi tu từ.
+ Giọng điệu: uất hận trào sôi, cảm thương tha thiết, nghẹn ngào đến tấm tức.
+ Chứng cứ đầy sức thuyết phục, lời văn gan ruột thống thiết
3. ĐOẠN 3. QUÁ TRÌNH CHINH PHẠT GIAN KHỔ VÀ TẤT THẮNG CỦA NGHĨA QUÂN. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
TÓM TẮT
3.1. GIAI ĐOẠN ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
3.1. GIAI ĐOẠN ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN *Hình tượng chủ tướng Lê Lợi
3.1. GIAI ĐOẠN ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN *Những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn
3.1. GIAI ĐOẠN ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN *Sức mạnh của nhân dân ta
3.2. GIAI ĐOẠN THỨ HAI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TÓM TẮT 4. CHỦ TRƯƠNG HOÀ BÌNH VÀ NHÂN ĐẠO
3.2. GIAI ĐOẠN THỨ HAI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN *Đầu tiên, Nguyễn Trãi đã đề cập đến lập trường đúng đắn tập hợp sức mạnh để thành công Đem Lấy đại cường bạo nghĩa hung tàn chí nhân để thay để thắng Ý nghĩa : dùng tấm lòng nhân ái để thu phục quân giặc bạo tàn, đây chính là kế sách “Chẳng đánh mà người chịu khuất – ta đây mưu phạt tâm công” (đánh vào lòng người) mà Nguyễn Trãi đã đề ra. Lẽ phải, nghĩa lớn, chính nghĩa Chỉ quân giặc Minh Chỉ quân dân Đại Việt nhân đức
3.2. GIAI ĐOẠN THỨ
CỦA CUỘC
*Quá trình phản công và chiến đấu Sấm vang chớp giật Trúc chẻ tro Sạch không kình Tan tác chim muông sạch lá khô Đá núi cũng mòn Nước sông phải cạn Phá toang đê vỡ → các hình ảnh so sánh- phóng đại → tính chất hào hùng. - KHÍ THẾ CỦA QUÂN TA
HAI
KHÁNG CHIẾN
3.2. GIAI
Ác liệt, dữ dội khiến trời đất như đảo lộn:
phong vân phải đổi”,
nhật nguyệt phải mờ”.
ĐOẠN THỨ HAI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
“sắc
“ánh
3.2. GIAI ĐOẠN THỨ HAI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN *Quá trình phản công và chiến đấu - NHỮNG CHIẾN THẮNG CỦA TA Ngày
Ngày
Ngày
Dồn dập, liên tiếp (các câu văn điệp cấu trúc, mang tính chất liệt kê: “Ngày 18.../ Ngày 20.../ Ngày 25.../ Ngày 28...”)
mười tám, trận Chi Lăng, Liễu Thăng thất thế
hai mươi, trận Mã An, Liễu Thăng cụt đầu, Ngày hăm lăm, bá tước Lương Minh bại trận tử vong
hăm tám, thương thư Lí Khánh cùng kế tự vẫn.
3.2. GIAI ĐOẠN THỨ HAI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN *Hình ảnh quân thù -Tham sống, sợ chết, hèn nhát, thảm hại:
3.2. GIAI ĐOẠN THỨ HAI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN *Hình ảnh quân thù
3.2. GIAI ĐOẠN THỨ
*Hình ảnh quân thù -Cách gọi, cách miêu tả kẻ thù đầy khinh bỉ, mỉa mai:
HAI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
Lam Sơn Tây Đô Trà Lân Diễn Châu Khả Lưu Lục Niên Đa Căng Nghệ An 12/10/1424
–Thuậ
Hóa)
Trận Tây Kinh (Tân Bình
n
3.2. GIAI ĐOẠN THỨ HAI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
*Chủ trương hòa bình, nhân đạo :
- Tha tội chết cho quân giặc đầu hàng.
- Cấp ngựa, cấp thuyền , lương ăn cho quân bại trận - Hành động đó làm sáng tỏ lõi: NHÂN NGHĨA ở đầu bài
→ Đức hiếu sinh, lòng nhân đạo.
→ Tình yêu hòa bình.
→ Sách lược để tính kế lâu dài, bền vững
→ Tư tưởng nhân nghĩa- yên dân - trừ bạo.
- Tính chất hùng tráng của đoạn văn: + Ngôn ngữ:
→ Sử dụng nhiều động từ mạnh dồn đập, dữ dội: hồn bay phách lạc, tim đập chân run, trút sạch, phá toang,...
→ Các tính từ chỉ mức độ cực điểm: thây chất đầy đường, máu trôi đỏ nước, đầm đìa máu đen, khiếp vía vỡ mật, sấm vang, chớp giật, trúc chẻ tro bay,...
→ Khí thế chiến thắng của ta và sự thất bại thảm hại của kẻ thù.
+ Nhịp điệu câu văn:
→ Khi dài, khi ngắn biến hóa linh hoạt.
→ Dồn dập, sảng khoái, bay bổng, hào hùng như sóng trào bão cuốn.
- Cảm hứng anh hùng ca được thể hiện
+ Sự đối lập, tương phản giữa ta và địch bằng những so sánh kì vĩ với các hình ảnh với tinh từ : “Sấm…”, “trúc chẻ…” “sạch…”, “tan tác…” “quét…” “sắc phong…mờ”
NGHỆ THUẬT
+ Hình ảnh:
→ Có tính chất phóng đại.
→ Nhiều tên người, tên đất, tên chiến thắng được liệt kê liên tiếp nối nhau xuất hiện trong thế tương phản → thế thắng đang lên của ta đối lập với sự thất bại ngày càng nhiều, càng lớn của kẻ thù.
LÀM VIDEO THUYẾT MINH VỀ TÁC GIẢ NGUYỄN TRÃI
CẢM ƠN
CHÀO MỪNG
CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
Giáo viên:
Lớp dạy:
Đầu lòng hai ả …… Thuý Kiều là chị, em là Thuý Vân. Mai ……. , tuyết ... Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười. Vân xem …… khác vời, ……. đầy đặn, nét ngài nở nang. Hoa cười, ngọc thốt, ……… , Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da. (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Điền từ vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: tố nga cốt cách tinh thần trang trọng Khuân trăng đoan trang
THẢO LUẬN
• Các từ trên thuộc loại từ nào trong hệ thống từ vựng tiếng Việt?
• Việc sử dụng các từ trên giúp cho em có cảm nhận đặc biệt như thế nào về hiệu quả biểu đạt của đoạn thơ?
Tiết : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT SỬ DỤNGTỪ HÁN VIỆT Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng
III. Luyện tập, vận dụng Nhóm Nhiệm vụ Nhóm 1 Phiếu học tập số 1 Nhóm 2 Phiếu học tập số 2 Nhóm 3 Phiếu học tập số 3 Nhóm 4 Phiếu học tập số 4
Từ/
Độclập
a. Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô Đại cáo?
Yếu tố Nghĩa Trừ bạo Phongtục
Trừ bạo • Trừ: Trừ bỏ, loại bỏ • Bạo: Tàn bạo • => Diệt trừ những kẻ bạo ngược, làm hại dân lành Phong tục • Phong: Thói quen được ưa chuộng • Tục: Cái được công nhận, ham chuộng • => Thói quen đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận và làm theo Độc lập • Độc: Một mình • Lập: Đứng thẳng, gây dựng • => Nước có chủ quyền, không lệ thuộc vào nước khác, người tự mình tồn tại, không lệ thuộc vào ai.
Tác
Nếm
Dựng cần
Hòa nước sông chén rượu ngọt ngào
b. Lập bảng hoặc vẽ sơ đồ liệt kê các điển tích và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau: Điển tích
dụng biểu đạt
mật nằm gai
trúc
Nếm mật nằm gai •Thể hiện ý chí, nhiệt huyết cứu nước của người lãnh đạo nghĩa quân Tây Sơn Dựng cần trúc •Tái hiện những ngày đầu dấy nghĩa: Thiếu thốn gian nan mà khí thế hào hùng. Hòa nước sông chén rượu ngọt ngào •Khằng định ngợi ca tinh thần đoàn kết của nghĩa quân Lam Sơn, trên dưới một lòng, gắn bó, yêu thương nhau như tình cha con.
Nghĩa
Từ trong nguyên tác Giải nghĩa từ Nhân nghĩa Dấy nghĩa Cờ nghĩa Đại nghĩa
c. Liệt kê và giải thích nghĩa của các từ có yếu tố “
” trong nguyên tác “Bình Ngô Đại cáo”
Nhân nghĩa Lòng yêu thương con người và làm theo lẽ phải D ấ y nghĩa Nổi dậy, làm theo lẽ phải C ờ nghĩa Ngọn cờ của lẽ phải Đ ạ i nghĩa Việc lớn, lẽ phải nên làm c. Liệt kê và giải thích nghĩa của các từ có yếu tố “Nghĩa” trong nguyên tác “Bình Ngô Đại cáo”
d. Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố “nhân” được dùng với nghĩa như trong từ “nhân nghĩa”. Giải nghĩa các từ đó? Nhân hậu • Hiền lành tốt bụng, giàu lòng thương người, chỉ muốn đem lại điều tốt lành cho người khác
Hiền lành, có lòng thương người
từ •
Nhân đạo •
Nhân
Thương yêu, quý trọng, vì con người
Tác gia Nguyễn Trãi
BÀI 6 NGUYỄN
–
TRÃI
“DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY” Văn bản 1
KHỞI ĐỘNG
1 I
AI NHANH HƠN?
TRÒ CHƠI
AI NHANH HƠN?
Câu 1: Nhà thơ nào được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm?
Hồ Xuân Hương
AI NHANH HƠN?
Câu 1: Ai là tác giả của bài thơ “Qua đèo Ngang”?
Bà Huyện Thanh Quan
AI NHANH HƠN? Câu 3: Nhà thơ nào được Tố Hữu nhắc đến qua các câu thơ sau: Nửa đêm qua huyện Nghi Xuân Bâng khuâng nhớ Cụ, thương thân nàng Kiều... Hỡi lòng tê tái thương yêu Giữa dòng trong đục, bánh bèo lênh đênh Ngổn ngang bên nghĩa bên tình Trời đêm đâu biết gửi mình nơi nao? Ngẩn ngơ trông ngọn cờ đào Đành như thân gái sóng xao Tiền Đường! Nguyễn Du
AI NHANH HƠN? Câu 4: Ông là ai? Người sống trong thời đại có nhiều biến động về lịch sử, là cánh tay phải đắc lực của Lê Lợi, là người chịu án oan thảm khốc nhất trong lịch sử dân tộc? Nguyễn Trãi
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu tri thức ngữ văn Đọc văn bản Tiểu sử Nguyễn Trãi Sự nghiệp sáng tác
I. TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN
QUAY 1
4 5 6 7 STOP
2 3
Văn học trung đại Việt Nam ra đời và phát triển trong khoảng thời gian nào? A. B. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII . Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX C. Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 D. Từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX QUAY VỀ
học cổ điển của nước
A. Nhật Bản. B. Trung Hoa. C. Nga. D. Ấn
QUAY VỀ
Văn học trung đại Việt Nam chủ yếu tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo nền văn
nào?
Độ
Đâu KHÔNG PHẢI là giá trị nội dung cơ bản của văn học trung đại Việt Nam? A. Ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội phong kiến B. Gắn bó sâu sắc với vận mệnh quốc gia, dân tộc. C. Thể hiện rõ tinh thần yêu nước D. Đề cao các giá trị nhân văn, nhân đạo. QUAY VỀ
C.
QUAY VỀ
Đặc trưng nổi bật nhất của văn học trung đại là gì? A. Tính nguyên hợp B. Tính sùng cổ.
Tính quy phạm. D. Tính song ngữ.
Đâu không phải là đặc điểm của tác giả văn học trung đại Việt Nam? A. Là thế hệ trí thức giàu ý thức tự dân tộc . B. Loại hình tác giả phổ biến là nhà văn chiến sĩ . C.Hấp thụ tinh hoa văn hoá dân gian tiếp nhận ảnh hưởng tư tưởng Nho, Phật, Đạo . D. Loại hình tác giả phổ biến là thiền , nhà nho, đạo sĩ . QUAY VỀ
Đâu là những thể loại tiêu biểu của văn nghị luận Việt Nam thời trung đại? A. Truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng B. Thơ lục bát, thơ song thất lục bát C. Hát nói, truyện thơ. D. Hịch, chiếu, cáo, thư. QUAY VỀ
Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng. (Trích Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn, SGK Ngữ văn 8, tập hai) Yếu tố biểu cảm trong đoạn trích trên được thể hiện qua A. Cách lập luận chặt chẽ. B. Cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh giọng điệu. C. Cách lựa chọn dẫn chứng phù hợp. D. Sử dụng lí lẽ sắc bén. QUAY VỀ
I. TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN
1.
Văn học trung đại
2. Tác giả văn học trung đại
3. Văn nghị luận thời trung đại
1. Văn học trung đại Hình thành, phát triển trong khoảng thời gian từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX. Gồm hai bộ phận: Văn học viết bằng chữ Hán và văn học viết bằng chữ Nôm Được nuôi dưỡng bởi văn học dân gian, tiếp thu nhiều nền văn hoá, văn học trong khu vực. Nội dung chủ yếu: yêu nước và nhân văn, nhân đạo Đặc trưng tiêu biểu nhất: tính quy phạm.
2. Tác giả văn học trung đại Là các thế hệ trí thức giàu ý thức tự tôn dân tộc. Hấp thụ tinh hoa văn hoá dân gian và tiếp nhận ảnh hưởng tư tưởng Nho, Phật, Đạo Loại hình tác giả phổ biến là thiền sư, nhà nho, đạo sĩ
1 3 4 3. Văn nghị luận thời trung đại Đặc điểm Bố cục mang tính quy phạm. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, giọng điệu hùng hồn. Giàu yếu tố biểu cảm thể hiện rõ quan điểm, chủ kiến của người viết. 2 Lời văn chứa nhiều điển tích, điển cố.
II. ĐỌC VĂN BẢN HS đọc thầm, chọn đọc thành tiếng phần I – Tiểu sử Thử trả lời nhanh một số câu hỏi chỉ dẫn đọc Dựa vào chú thích, giải nghĩa một số từ khó trong văn bản
Học sinh làm việc cá nhân: Nối những nội dung tương ứng giữa hai cột để làm rõ những nét chính trong tiểu sử Nguyễn Trãi. III. TIỂU SỬ NGUYỄN TRÃI
Nguyễn Trãi (1380 - 1442) 1. Xuất thân Nguyễn Trãi (1380 -1442), hiệu là Ức Trai, quê ở Chi Ngại, Chí Linh, Hải Dương. Ông là con trai của Nguyễn Phi Khanh và bà Trần Thị Thái, là cháu ngoại của Trần Nguyên Đán Thừa hưởng truyền thống yêu nước, yêu văn hóa – văn học. III. TIỂU SỬ NGUYỄN TRÃI
14
đỗ
2. Những
kiện
đời
Năm
00
thái học sinh
sự
chính trong cuộc
Năm 1407, giặc Minh xâm lược, bắt cha Nguyễn Trãi Con trở về lập chí, rửa nhục cho nước, trả thù cho cha, như thế mới là đại hiếu 2. Những sự kiện chính trong cuộc đời
Riêng ông bị giam lỏng ở Đông Quan suốt 10 năm 2. Những sự kiện chính trong cuộc đời
Khoảng năm 1423, ông tìm gặp Lê Lợi và tham gia khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Những sự kiện chính trong cuộc đời
Năm 1427, viết Bình Ngô đại cáo 2. Những sự kiện chính trong cuộc đời
Những sự kiện chính trong cuộc đời
Khoảng 1440, ông lại được mời ra giúp nước
2.
Năm 1437,
ở ẩn
Côn Sơn
Nguyễn Trãi về
tại
2.
Những
sự kiện chính trong cuộc đời
Năm 1442
Trãi 1442) 1400 đỗ Thái học sinh 1407 bị giam lỏng ở Đông Quan 1423,theo giúp Lê Lợi 1427, viết Bình Ngô đại cáo 1437, về ở ẩn tại Côn Sơn 1440 được mời ra giúp nước 1442 bị chu di tam tộc –Thảm án Lệ Chi viên - 1464, vua Lê Thánh Tông minh oan cho Nguyễn Trãi. - 1980, được UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hoá thế giới 1430-1437, NT không được tin dùng như trước
1. Những tác phẩm chính IV. SỰ NGHIỆPSÁNG TÁC
-
-
-
-
-
…. -
Sáng tác chữ Hán Sáng tác chữ Nôm
Quân trung từ mệnh tập
Bình Ngô đại cáo
Chí linh sơn phú
Dư địa chí
Ức trai thi tập (105 bài)
Quốc âm thi tập (254 bài)
Thể loại phong phú, thuộc nhiều lĩnh vực.
Nhiệm vụ
• Yêu cầu: Học sinh thảo luận và hoànthànhphiếuhọctậpsố2. • Thời gian thảo luận:7phút
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG (0 – 4 điểm) ĐÃ LÀM TỐT (5 – 7 điểm) RẤT XUẤT SẮC (8 – 10 điểm) Hình thức (2 điểm) 0 điểm Bài làm còn sơ sài, trình bày cẩuthả Sailỗichínhtả 1 điểm Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉnchu Trìnhbàycẩnthận Khôngcólỗichínhtả 2 điểm Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉnchu Trìnhbàycẩnthận Khôngcólỗichínhtả Cósựsángtạo Nội dung (6 điểm) 1 - 3 điểm Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọngtâm Không trả lời đủ hết các câu hỏigợidẫn Nộidungsơsàimớidừnglạiở mứcđộbiếtvànhậndiện 4 – 5 điểm Trả lời tương đối đầy đủ các câuhỏigợidẫn Trảlờiđúngtrọngtâm Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nângcao 6 điểm Trả lời tương đối đầy đủ cáccâuhỏigợidẫn Trảlờiđúngtrọngtâm Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nângcao Cósựsángtạo Hiệu quả nhóm (2 điểm) 0 điểm Các thành viên chưa gắn kết chặtchẽ Vẫn còn trên 2 thành viên khôngthamgiahoạtđộng 1 điểm Hoạt động tương đối gắn kết, có tranh luận nhưng vẫn đi đếnthôngnhát Vẫn còn 1 thành viên không thamgiahoạtđộng 2 điểm Hoạtđộnggắnkết Cósựđồngthuận vànhiều ýtưởngkhácbiệt,sángtạo Toàn bộ thành viên đều thamgiahoạtđộng Điểm TỔNG RUBRIC ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Quan niệm nhân nghĩa của Nguyễn Trãi: lấy dân làm gốc, phải gắn liền với lợi ích, sự bình an, ấm no của nhân dân và biết ơn dân. 2. Nội dung thơ văn a. Tư tưởng nhân nghĩa IV. SỰ NGHIỆPSÁNG TÁC - Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước của Nguyễn Trãi gắn liền với tư tưởng trung quân. - Theo quan niệm của đạo Nho: Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo lí.
“Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” (Bình Ngô đại cáo) Bui một tấc lòng ưu ái cũ, Ðêm ngày cuồn cuộn nước triều đông. (Thuật hứng -25) Bui có một lòng trung lẫn hiếu, Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen. (Thuật hứng -22)
phách, phục linh nhìn mới
Dành còn để trợ dân này (Tùng
Bài
biết
Hổ
–
3)
- Những ưu tư về thế sự: + Chiêm nghiệm buồn về nhân tình thế thái. + Triết lí sống thanh cao, cứng cỏi, kiêu hãnh. 2. Nội dung thơ văn b. Tình yêu thiên nhiên và những ưu tư về thế sự IV. SỰ NGHIỆPSÁNG TÁC - Tình yêu thiên nhiên: + Thiên nhiên đa dạng, vừa mĩ lệ, vừa bình dị. + Tâm hồn tác giả: phong phú, tinh tế, nhạy cảm trước cái đẹp; nâng niu, trân trọng sự sống; phóng khoáng, lãng mạn, chan hoà với thiên nhiên.
Ao cạn vớt bèo cấy muống Đìa thanh phát cỏ ương sen (Thuật hứng, bài 24) “Phượng những tiếc cao, diều hãy liệng Hoa thường hay héo, cỏ thường tươi” (Tự thuật, bài 9) Kình ngạc băm vằm non mấy khúc Giáo gươm chìm gãy bãi bao tầng (Bạch Đằng hải khẩu)
1 2 3 Văn chính luận Hiểu thấu đối tượng, bối cảnh chính trị, các vấn đề thời sự có liên quan. Tạo dựng nền tảng chính nghĩa làm cơ sở vững chắc cho các lập luận. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực; ngôn ngữ hàm súc; giọng điệu phong phú, linh hoạt, truyền cảm; kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. IV. SỰ NGHIỆP THƠ VĂN 3. Đặc điểm nghệ thuật
Người giỏi dùng binh là ở chỗ hiểu biết thời thế. Được thời và có thế thì biến mất thành còn, hóa nhỏ thành lớn; mất thời và không thế, thì mạnh hóa ra yếu, yên lại thành nguy, sự thay đổi ấy chỉ ở trong khoảng trở bàn tay. Nay các ông không hiểu rõ thời thế, lại che đậy bằng lời dối trá, thế chẳng phải là hạng thất phu đớn hèn ư? Sao đủ để cùng nói việc binh được? (Thư lại dụ Vương Thông)
1 2 3 Thơ chữ Hán Thường sáng tác bằng thể thơ Đường luật đạt tới độ điêu luyện. Nghệ thuật tả cảnh, tả tình tinh tế, tài hoa. II. SỰ NGHIỆPTHƠ VĂN 3. Đặc điểm nghệ thuật Ngôn ngữ cô đúc.
1 2 3 Thơ chữ Nôm Có ý thức sáng tạo một thể thơ riêng. Ngôn ngữ giản dị, đậm đà tính dân tộc. IV. SỰ NGHIỆPTHƠ VĂN 2. Đặc điểm nghệ thuật Chú ý Việt hoá đề tài, thi liệu mượn từ văn học Trung Quốc.
Thuật
– Bài 19)
bãi, Đêm
nguyệt
khách
lầu
–
26)
Núi làng giềng, chim bầu bạn Mây khách khứa nguyệt anh tam
hứng
Nước biếc non xanh, thuyền gối
thanh
bạc
lên
Bảo kính cảnh giới
Bài
Nguyễn Trãi ở Đông Quan (kịch, Nguyễn Đình Thi). Sao Khuê lấp lánh (tiểu thuyết lịch sử, Nguyễn Đức Hiền). Nguyễn Thị Lộ (truyện ngắn, Nguyễn Huy Thiệp). - Vở chèo Oan khuất một thời (Nhà hát chèo Hà Nội, đạo diễn Doãn Hoàng Giang) https://www.youtube.com/watch?v=ygaCoS6MDHg II. SỰ NGHIỆPTHƠ VĂN 3. Những tác phẩm văn học nghệ thuật về cuộc đời và sự nghiệp của danh nhân Nguyễn Trãi.
Vị trí của Nguyễn Trãi Thơ văn Nguyễn Trãi là tập đại thành của văn học trung đại Việt Nam. Là tác gia có đóng góp quan trọng trong việc xây dựng nền văn học Đại Việt.
LUYỆN TẬP
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) giới thiệu về bài thơ “Cây chuối” của Nguyễn Trãi.
STT Tiêu chí Đạt/ Chưa đạt 1 Đảm bảo hình thức đoạn văn và dung lượng 150 chữ. 2 Đoạn văn đúng chủ đề: giới thiệu về bài thơ “Cây chuối” của Nguyễn Trãi. 3 Đoạn văn giới thiệu được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Cây chuối”. 4 Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu, có sự kết hợp các thao tác lập luận phù hợp. 5 Đoạn văn đảm bảo yêu cầu về chính tả, cách sử dụng từ ngữ, ngữ pháp. 6 Đoạn văn thể hiện sự sáng tạo: cách diễn đạt mới mẻ, giàu hình ảnh. Bảng kiểm kĩ năng viết đoạn văn
VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY/THIẾT KẾ INFOGRAPHIC VỀ CUỘC ĐỜI VÀ SỰ NGHIỆP SÁNG TÁC CỦA NGUYỄN TRÃI. VẬN DỤNG NỘP SẢN PHẨM LÊN PADLET
CHUYÊN ĐỀ: NGUYỄN TRÃI –DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY TIẾT: NÓI VÀ NGHE THẢO LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI CÓ Ý KIẾN KHÁC NHAU (1 TIẾT)
Khởi động Quansát video: “TrườngTin”
Các bạn học sinh trong video trên đang làm gì?
CÁC NHÓM CHIA SẺ
“Thảo luận” là gì? Tiến hành thảo luận nhằm mục đích gì? Khi tham gia thảo luận chúng ta cần chú ý đến những điều gì?
Tiêu chí của một cuộc tranh luận có văn hóa: 3 tiêu chí
- Người tham gia tranh luận phải tinh thần cầu thị.
- Tranh luận phải có tính học thuật, nghĩa là người tham gia tranh luận nên/phải tôn trọng thực tế khách quan, trình bày quan điểm có cơ sở lý luận hoặc cơ sở thực tế, có dẫn chứng minh họa.
- Tôn trọng đối phương khi tranh luận. Ngôn từ đúng mực, không sử dụng những từ ngữ mang tính miệt thị, khiêu khích. Thể hiện quan điểm một cách ôn hòa trong giới hạn vấn đề đang được tranh luận.
I. ĐỊNH HƯỚNG
THẢO LUẬN NHÓM VỀ MỘTVẤN ĐỀ
I. Định hướng thảo luận nhóm về một vấn đề
1. Mục đích: - Thảo luận về một vấn đề nhằm đưa ra giải pháp thống nhất cho vấn đề. - Các vấn đề thường gặp trong thảo luận nhóm là: + Một hiện tượng đời sống. + Vấn đề đặt ra từ các nội dung học tập, các văn bản đọc hiểu.
2.Yêu cầu với người nói và người nghe Người nói Người nghe 1. Nội dung 2. Hình thức: 3. Phương tiện hỗ trợ: - Mở đầu: Chào hỏi, giới thiệu bản thân, đội nhóm, giới thiệu vấn đề của bài nói. - Nội dung: Thể hiện được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người nghe, biết vận dụng kết hợp các thao tác cơ bản trong trong văn nghị luận. Đảm bảo bố cục 3 phần của bài văn nghị luận. - Kếtthúc: + Khẳng định lại vấn đề bàn luận; đề xuất giải pháp + Lời cảm ơn. - Ngôn ngữ nói: giọng điệu, âm lượng,… - Ngôn ngữ cơ thể: Ánh mắt, cử chỉ, nét mặt, di chuyển,… Hình ảnh, video, Infographics,… - Lắng nghe tích cực - Trân trọng vấn đề, ý kiến lí lẽ, bằng chứng trong bài nói của bạn - Nhận ra ưu điểm, hạn chế trong bài nói...; góp ý cho bài nói của bạn.
II. THỰC HÀNH
Vấn đề tranh luận: Lựa chọn nghề nghiệp theo đam mê hay theo xu hướng.
II. Thực hành Bước 1. Chuẩn bị nội dung nói Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói (trình bày). • Vấn đề cần trình bày: Lựa chọn nghề nghiệp theo đam mê hay theo xu hướng. • Người nghe: các bạn trong lớp, cô/thầy giáo. • Không gian: lớp học • Thời gian: trình bày ý kiến trong khoảng 15 phút
Bước 3. Thực hành luyện nói + Để trình bày tốt, em hãy luyện tập trước (trình bày một mình hoặc trước bạn bè, người thân) + Cách nói: tự nhiên, gần gũi, chia sẻ, giãi bày.
Bước 3
. Kiểm tra, chỉnh sửa.
thời gian quy định không?
5. Người trình bày có tựtin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụnggiọng điệu và điệu bộ hợp lí không?
6. Các phươngtiện hỗ trợ có được sử dụnghợp lí, tănghiệu quảcho bài nói không?
7. Người trình bày có ghi nhận và phảnhồi thỏađáng nhữngcâu hỏi,ý kiến của người nghe không?
BẢNGTỰ KIỂM KĨ NĂNG NÓI Trìnhbày ý kiếnvề một hiệntượng đời sống Nội dung yêu cầu Đạt/ Chưa đạt 1. Bài nói có đủ các phần mở đầu,nội dungvà kết thúc? 2. Mở đầu và kết thúccó ấn tượng không? 3. Bài nói đã đưara được các ý kiến, lí lẽ,bằng chứngthuyếtphụcngười nghe hay không? 4. Người trình bày bài nói có mạch lạc,rõ ràng, đúng
* Bảng tự kiểm tra kĩ năng nghe: Nội dung kiểm tra Đạt/chưa đạt - Nắm và hiểu được nội dung chính phần trình bày bài nói của bạn. -Đưa ra được những nhận xét được về ưu điểm hay điểm hạn chế của trong phần trình bày của bạn. -Thái độ chú ý tôn trọng, nghiêm túc, động viên khi nghe bạn trình bày. Bước 3. Kiểm tra, chỉnh sửa.
THANKS YOU!
主题班会 TIẾT :63 - 64 VIẾT VIẾT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI
MỤC TIÊU BÀI HỌC 01 VỀ KIẾN THỨC ❖Học sinh viết được một đoạn nêu hoặc trình bày ngắn gọn quan điểm cá nhân về một vấn đề hay một khía cạnh vấn đề xã hội ( kể cả vấn đề xã hội được rút ra từ văn bản văn học). ❖ Học sinh đánh giá vấn đề xã hội trên quan điểm cá nhân. ❖ Học sinh khẳng định ý nghĩa của vấn đề xã hội trong đời sống. .
MỤC TIÊU BÀI HỌC 02 VỀ NĂNG LỰC ❖ Học sinh biết vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn nghị luận. ❖ Học sinh phải biết cách trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề xã hội bằng hệ thống luận điểm chặt chẽ, khoa học. ❖ Học sinh vận dụng lí lẽ, dẫn chứng xác thực và thuyết phục để trình bày một vấn đề xã hội được rút ra từ tác phẩm văn học. 02 VỀ PHẨM CHẤT ❖ Khơi dậy tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào dân tộc và trân trọng những giá trị văn truyền thống
KHỞI
ĐỘNG
Văn bản nghị luận tồn tại ở mấy dạng?
A. Một B. Hai
C. Ba
Nghị luận về một hiện tượng đời sống được hiểu là: A. Bàn về một sự việc hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội B. Bàn về vấn đề tư tưởng đạo lý trong đời sống xã hội C. Phê phán về một hiện tượng trong xã hội.
Văn bản nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lý thường được thể hiện qua: A. Một câu tục ngữ, ca dao B. Một câu danh ngôn C. Một câu nói của các vị hiền triết D. Tất cả các đáp án trên.
Văn bản nghị luận về hiện tượng đời sống khác văn bản nghị luận về tư tưởng, đạo lý là: A. Về nội dung nghị luận B. Về sự vận dụng các thao tác nghị luận C. Về cấu trúc bài viết D. Về ngôn ngữ diễn đạt.
HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Đọc và tìm hiểu Bài viết tham khảo: Sống đơn giản – xu thế của thế kỉ XXI
Phiếu học tập Họ
ờ
3 phút 1. Vấn đề được bàn luận trong văn bản là gì? 2. Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác giả? 3. Thái độ của tác giả khi nêu vấn đề nghị luận là gì?
và tên: Th
i gian:
Phiếu học tập Họ
Thờ
3 phút 1. Vấn đề được bàn luận trong văn bản là gì? 2. Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác giả? 3. Thái độ của tác giả khi nêu vấn đề nghị luận là gì?
và tên:
i gian:
chỉ
giả triển khai các luận điểm như sau: - Giải thích quan niệm sống đơn giản - Cách tạo nên cuộc sống đơn giản - Ý nghĩa của sống đơn giản -
biệt sống đơn giản với nhàn nhã,
3. Hãy
những luận điểm mà tác giả đã triển khai trong đoạn văn bản? Tác
Phân
lẩn tránh
Theo tác giả, lối sống đơn giản có giá trị như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? Biểucảm,nghịluận,tựsự, Để triển khai vấn đề nghị luận, người viết đã sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt nào? Phùhợpvớixuthếvănminh vàtruyềnthốngvănhóa
BƯỚC 4 BƯỚC 3 BƯỚC 2 BƯỚC 1 Các bước viết văn bản nghị luận xã hội Chia sẻ phần các thao tác và kĩ năng khi viết bài Chuẩn bị viết Tìm ý, lập dàn ý Viết bài Chỉnh sửa, hoàn thiện
VỤ THẢO LUẬN NHÓM THEO BÀN VÀ LẬP DÀN Ý CHO ĐỀ BÀI SAU: Viết văn bản nghị luận trình bày suy nghĩ về sống đẹp của giới trẻ hiện nay.
NHIỆM
DÀN Ý THAM KHẢO I. Mở bài: - Dẫn dắt giới thiệu vấn đề cần nghị luận II. Thân bài 1. Giải thích ngắn gọn và nhậnxét kháiquát về vấn đề nghị luận. 2. Bànluận về sống đẹp *Những biểu hiện của sống đẹp - Sống đẹp là lối sống có lý tưởng, khátvọng hoài bão và ước mơ - Sống đẹp là sống biết yêu thương,chia sẻ và giúp đỡ người khác
DÀN Ý THAM KHẢO I.
II.
1.
2.
*Những
** Ý
- Sống
-
-
.
*
:
ích
.
Mở bài:
Thân bài
Giải thích
Bànluận về sống đẹp
biểu hiện của sống đẹp
nghĩa của sống đẹp
có hoài bão, ước mơ giúp con người vươn tới những thành tựu trong cuộc sống
Người có ý chí, nghị lực sẽ chạm tới những thành công cuộc sống
Được mọi người yêu mến, quý trọng
Chính lòng nhân hậu, bao dung khiến cho cuộc sống mỗi người bình an, tốt đẹp xã hội văn minh
Phản đề
Phê phán những biểu hiện sống thiếu ý chí, khát vọng, ước mơ,
kỷ, vô cảm
DÀN Ý THAM KHẢO I. Mở bài: II. Thân bài 1. Giải thích. 2. Bànluận về sống đẹp *Những biểu hiện của sống đẹp * Ý nghĩa của sống đẹp * Phảnđề 3. Bài học nhận thức và hành động III. Kết bài Khẳng định lại ý nghĩa vấn đề.
LUYỆN TẬP
NHIỆM VỤ
Từ dàn ý mẫu, em hãy hoàn chỉnh bài viết của mình
Bài
khảo Mỗi chúng ta sinh ra và lớn lên ai mà không có ước mơ, hoài bão cho riêng mình. Có thế đó chỉ là những nhu cầu bình thường trong sinh hoạt hằng ngày. Nhưng cũng có thể là những khát vọng cuộc sống, vững niềm tin và có lý tưởng sống tốt đẹp. Xã hội luôn muốn hướng con người đến một lối sống đẹp, văn minh, thân thiện, hòa đồng trong tập thể và cộng đồng
đẹp là sống
yêu
người xung quanh… Sống đẹp là người luôn có mục tiêu, kế hoạch, luôn có ước mơ, khát vọng và lý tưởng sống rõ ràng. Sống đẹp là người có ý chí, nghị lực và vươn lên trong cuộc sống, sống dũng cảm, bản lĩnh vượt qua mọi gian nan thử thách của cuộc đời để chắp cánh ước mơ bay cao bay xa. Sống đẹp là sống yêu thương, trân trọng, sẻ chia với mọi người, trân trọng những gì mình có, đồng thời cũng biết căm ghét, lên án, phê phán những điều sai trái, những tội ác và bảo vệ chính nghĩa và lẽ phải.
làm tham
. Lối sống đẹp được xem là một tiêu chuẩn đạo đức chung là thước đo đánh giá nhân cách của mỗi người trong xã hội, đang được định hướng được áp dụng rộng rãi trong quá trình giáo dục từ gia đình đến nhà trường để góp phần tạo nên một đất nước văn minh, tiến bộ. Trước hết chúng ta phải hiểu được thế nào là sống đẹp? “ Sống đẹp” chỉ là hai từ ngắn gọn, đơn giản nhưng hàm nghĩa của nó không hề giản đơn. Sống
biết
thương, chia sẻ, đồng cảm và rộng lòng vị tha với mọi
lối sống cao đẹp: chẳng hạn như hoạt động thiện nguyện, quyên góp quỹ vacxin Covid-19, giúp đỡ đồng bào thiên tai lũ lụt ở các tỉnh miền Trung, những nạn nhân chất độc màu da cam do chịu hậu quả của chiến tranh,… Sống đẹp đơn giản là cách ứng xử lịch sự, hòa đồng thân thiện
Bài làm tham khảo Một người sống đẹp có thể biểu hiện ở nhiều góc độc khía cạnh, ở trên nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng đều có những điểm chung là luôn có ước mơ, hoài bão và lý tưởng tốt đẹp. Ước mơ đó dù nhỏ hay lớn, dù bình thường hay cao sang thì cũng trải qua sự nỗ lực phấn đấu không ngừng để đạt được những mục tiêu vạch đích đã đặt ra, chạm tới ước mơ. Lối sống đẹp thể hiện cả quá trình mỗi cá nhân tu dưỡng đạo đức, nhân cách, thể hiện lòng nhân hậu, bác ái, có lòng vị tha, sự khoan dung đối với những sai lầm của người khác. Những biểu hiện trong thực tế cuộc sống xã hội hiện nay về
với mọi người xung quanh. Một người có lối sống đẹp không những cố gắng tu dưỡng đạo đức, tuân theo các chuẩn mực xã hội mà còn phải nghiêm túc chấp hành pháp luật, là một công dân tốt có ích cho xã hội, thể hiện lòng yêu nước tha thiết, sẵn sàng ra đi khi Tổ quốc gọi tên. Người có lối sống đẹp là một người có lối sống văn minh, ngay thẳng, không bị cám dỗ bởi những giá trị tầm thường, những thói hư tật xấu, luôn biết cân bằng cuộc sống cá nhân, có kế hoạch rõ ràng, đặt lợi ích của tập thể lên trên nhu cầu của cá nhân, luôn có ý chí phấn đấu, vươn lên không mặc cảm, tự ti về hoàn cảnh của bản thân, tự tin bình tĩnh trong mọi trường hợp.
trở của đôi vợ chồng trẻ trong những lần vừa hưởng tuần trăng mật vừa làm sạch môi trường. Đây là nghĩa cử cao đẹp, thói quen giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp. Khi chúng ta yêu thiên nhiên không có nghĩa là chỉ hưởng cái hay cái đẹp của thiên nhiên mà góp phần bảo vệ và giữ gìn. Chính vì vậy, lối sống đẹp cần phải duy trì và lan tỏa rộng rãi với tất cả mọi người.
Bài làm tham khảo Trong xã hội hiện tại nhiều tấm gương sống đẹp mà chúng ta cần phải học hỏi và noi theo. Câu chuyện vợ chồng anh Vũ Công Tuấn lại cùng nhau vi vu đi hết những nơi mà họ muốn đến và điểm mà họ để lại ấn tượng trong mắt mọi người xung quanh và lan tỏa khắp xã hội đó là ở bất cứ nơi nào anh chị đến đều hành động làm sạch môi trường. Anh chị từng chia sẻ “Dọn rác không phải là vấn đề khó nhưng khi dọn xong, làm sao để không phải dọn đi dọn lại mãi như vậy?, đó là trăn
sống có lý tưởng, ước mơ, hoài bão và khát vọng thì chắc chắn họ sẽ tạo nên những thành tựu trong cuộc sống bằng năng lực, trí tuệ, bằng vẻ đẹp đạo đức và bản lĩnh văn hóa của chính họ. Hơn thế, những người biết yêu thương, biết sẻ chia với người khác thì họ luôn luôn được yêu mến và tôn trọng. Điều đó, góp phần khẳng định bản lĩnh văn hóa và trí tuệ Việt Nam.
Thực tế cuộc sống đã chứng minh những người
Bài làm tham khảo Nhưng bên cạnh những người có lối sống đẹp, sống lành mạnh, tích cực lại có những người có lối sống tiêu cực, sống ích kỷ. Họ sống buông thả, không có mục đích, lí tưởng sống, phó mặc cho số phận, đổ lỗi mà không tự lực cố gắng. Thường những người như vậy rất dễ sa vào các tệ nạn xã hội, là mối nguy hại với cộng đồng và xã hội. Bên cạnh đó tồn tại những kẻ sống vô ơn, vô cảm trước những vấn đề nan giải của xã hội, những người có số phận bất hạnh, sống thiếu trách nhiệm, thờ ơ với mọi người xung quanh. Là một học sinh chúng ta không chỉ trau dồi kiến thức mà còn phải tu dưỡng đạo đức, để trở thành công dẫn có ích trong xã hội. Muốn được như vậy, chúng là cần sống có hoài bão, lí tưởng, không ngừng nỗ lực phấn đấu. Cần có ý chí kiên cường, bền bỉ, dù gặp bất cứ khó khăn gì cũng không được nản chí, bỏ cuộc. Qua các thời kỳ, sống đẹp tuy có khác nhau nhưng đều quy về cái tốt đẹp cho xã hội. Sống đẹp là truyền thống quý báu của dân tộc ta nó phải được phát huy mạnh mẽ trong suốt chiều dài lịch sử dựng nước và giữ nước. Là một công dân Việt Nam chúng ta hãy luôn giữ vững niềm tin, bản lĩnh, sáng suốt, dám chịu trách nhiệm trong mọi hành động của chính mình để không bị cám dỗ bởi những giá trị tầm thường nhằm góp phần tạo cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. Sống đẹp trong lòng tổ quốc và nhân dân, sống đẹp cho hôm nay và ngày mai. Sống đẹp trong cách sống, trong học tập và lao động. Các bạn hãy nhớ sống để hiến dâng và phục vụ như Tố Hữu đã nói: “Sống là cho đâu nhận chỉ riêng mình”.
Bài làm sơ sài, trình bày chưa khoa học. Còn sai nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ, diễn đạt.
1 điểm Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. Bài làm đảm bảo 2/3 ý theo yêu cầu của đề bài. Trình bày cẩn thận, sạch đẹp.
Còn mắc ít lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt
2 điểm
Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị
CHÍ CẦN CỐ GẮNG (
–
LÀM
(
SẮC (8 – 10
TIÊU
0
4 điểm) ĐÃ
TỐT
5 – 7 điểm) RẤT XUẤT
điểm) Hình thức (2 điểm) 0 điểm
Không đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận.
luận. Bài làm đẩy đủ ý Trình bày logic, khoa học Không có lỗi chính tả, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng. Có sự sáng tạo Nội dung (6 điểm) 1 - 3 điểm Chưa trả lời đúng câu hỏi trọng tâm Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ biết và nhận diện 4 – 5 điểm Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn Trả lời đúng trọng tâm Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao 6 điểm Trả lời đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn Trả lời đúng trọng tâm Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao Có sự sáng tạo RUBIC ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT
LIÊN HỆ
Qua Đại cáo bình
giới, Dục Thúy sơn, anh/ chị hãy viết một văn bản nghị luận bàn về tinh thần yêu nước của con người Việt Nam.
ngô, Bảo kính cảnh
NGUYỄN TRÃI – “DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY”
Ai nhanh hơn?
Thi kể tên một số bài thơ Đường luật đã học, đã đọc. THỜI GIAN
Câu 3 và 4; câu 5 và câu 6 đối nhau về âm thanh và hình ảnh Các vần được gieo ở cuối câu 1, 2, 4, 6, 8
đối
Câu (1) và (2)
nhau về thanh điệu (khác về bằng trắc các chữ thứ 2, 4, 6)
Học sinh trình bày phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà
I. Khái quát chung
1.
Đường luật - Là loại thơ được sáng tác theo thể Đường luật, viết bằng chữ Nôm, hình thành vào thế kỉ XIII
Thơ Nôm
- Đặc điểm: + Sáng tạo dựa trên mô hình chữ Nôm. + Cách tân về đề tài, thi liệu, cảm hứng, bút pháp, ngôn ngữ thơ. + Có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố Nôm và yếu tố Đường luật - Thành tựu: + Dòng văn học viết tiếng Việt chính thức xuất hiện, tồn tại, phát triển song hành cùng dòng văn học chữ Hán. + Góp phần quan trọng vào việc tạo nên diện mạo của nền thơ trung đại Việt Nam.
2. Chùm thơ Bảo kính cảnh giới - gồm 61 bài trong tập Quốc âm thi tập (254 bài)
Nội dung: + giáo huấn, những trăn trở, suy tư về thế sự + những khoảng khắc thư nhàn, hòa mình với thiên nhiên, cuộc sống nơi thôn dã
Chùm thơ thể hiện tư tưởng, nhân cách của bậc hiền lương và vẻ đẹp phong phú của tâm hồn nghệ sĩ. đại Việt Nam.
-
-
II. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN 1.ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
II. Trải nghiệm cùng văn bản ❖ Đọc ❖ Tìm hiểu chú thích và giải thích từ khó SGK 1. Đọc và tìm hiểu chú thích Rồi hóng mát thuở ngày trường Hòe lục đùn đùn tán rợp trương Thạch lựu hiện còn phun thức đỏ. Hồng liên trì đã tịn mùi hương. Lao xao chợ cá làng ngư phủ; Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng, Dân giàu đủ khắp đòi phương BẢO KÍNH CẢNH GIỚI (Gương báu răn mình) (Bài 43) - Nguyễn Trãi -
2. Thể loại, bố cục của bài thơ - Thể loại bài thơ: Thất ngôn xen lục ngôn. - Bố cục: Rồi hóng mát thuở ngày trường Hòe lục đùn đùn tán rợp trương Thạch lựu hiện còn phun thức đỏ. Hồng liên trì đã tịn mùi hương. Lao xao chợ cá làng ngư phủ; Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng, Dân giàu đủ khắp đòi phương bức tranh cuộc sống tâm tư, ước nguyện của nhà thơ.
Rồi hóng mát thuở ngày trường Hòe lục đùn đùn tán rợp trương Thạch lựu hiện còn phun thức đỏ. Hồng liên trì đã tịn mùi hương. Lao xao chợ cá làng ngư phủ; Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng, Dân giàu đủ khắp đòi phương III. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI (ĐỌC HIỂU VĂN BẢN) 1. Bức tranh cuộc sống (6 câu thơ đầu) Câu thơ mở đầu cho biết điều gì về cuộc sống và tâm trạng của nhân vật trữ tình? (chú ý các từ ngữ (“rồi”, “ngày trường”, “hóng mát”)
Rồi hóng mát thuở ngày trường 1. Bức tranh cuộc sống (6 câu thơ đầu) a. Câu thơ mở đầu: Cuộc sống và tâm trạng của nhân vật trữ tình - Thời gian: “rồi” – rỗi rãi, thư nhàn - Không gian: “ngày trường” – ngày dài - Hành động: “hóng mát” - Câu thơ lục ngôn, ngắt nhịp 1/2/3 => Cuộc sống thanh nhàn, rỗi rãi thong dong tự tại, tâm trạng thư thái của nhân vật trữ tình.
1. Bức tranh cuộc sống (6 câu thơ đầu) b. 5 câu tiếp theo: Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống ngàyhè * Vẻ đẹp thiên nhiên Thảo luận nhóm Phân tích một số từ ngữ, hình ảnh được tác giả sử dụng để miêu tả cảnh sắc mùa hè. Từ đó, chỉ ra những nét đặc sắc trong cách cảm nhận thiên nhiên và bút pháp tả cảnh của tác giả. Nhiệm vụ
Hình ảnh: ▪ hòe lục ▪ thạch lựu ▪ hồng liên trì gần gũi, bình dị Màu sắc: ▪ thạch lựu - đỏ ▪ liên trì hồng sinh động, màu sắc tươi tắn, rực rỡ ▪ hòe lục
1. Bức tranh cuộc sống (6 câu thơ đầu) - Hình ảnh cây hoè: + màu “lục”, tán cây “đùn đùn” –> vẻ đẹp của vòm lá xanh tươi, bừng bừng sức sống; + “rợp trương” như chiếc ô màu xanh, cành nhánh lớn lên từng giây phút, đổi thay “trông thấy”. -> đầy sức sống - Hình ảnh hoa lựu: tín hiệu đặc trưng của mùa hè, căng tràn nhựa sống - Hình ảnh ao sen: dẫu cuối mùa vẫn gợi liên tưởng về một không gian thanh khiết. => bức tranh thiên nhiên tươi sáng, tràn đầy sức sống
1. Bức tranh cuộc sống (6 câu thơ đầu) * Nét đặc sắc trong cách cảm nhận thiên nhiên và bút pháp tả cảnh của tác giả. - Sử dụng những hình ảnh, màu sắc đặc trưng của màu hè Động từ trương Tiễn Tính từ phun - Sự sống căng tràn, mãnh liệt - Cảnh vật thiên nhiên vận động mạnh mẽ theo chiều hướng “cháy hết mình” - Sự quan sát tinh tế của Nguyễn Trãi : khám phá sự vận động bên trong của cảnh vật. Đùn đùn
1. Bức tranh cuộc sống (6 câu thơ đầu) * Nét đặc sắc trong cách cảm nhận thiên nhiên và bút pháp tả cảnh của tác giả. => Cách nhìn, cách cảm nhận thiên nhiên độc đáo: Thiên nhiên đã trở thành khách thể thẩm mĩ, được quan sát, khám phá bằng nhiều giác quan, luôn nhấn mạnh sự vận động,… => Cách tái hiện hình tượng thiên nhiên: nghiêng về bút pháp tả thực; màu sắc và đường nét táo bạo, sống động (khác với bút pháp chấm phá, màu sắc thanh đạm, đường nét hài hoà,… thường gặp trong thơ cổ).
1. Bức tranh cuộc sống (6 câu thơ đầu) * Bức tranh cuộc sống: - Âm thanh của phiên chợ cá nơi làng chài, tiếng ve vang lên rộn rã trong buổi hoàng hôn gợi nhịp sống thanh bình, yên ấm. - Tiếng đàn ve “dắng dỏi” khiến lầu tịch dương vốn im vắng, tĩnh lặng bỗng trở nên rộn rã, tươi vui,… -> bức tranh của chiều quê thanh bình, no ấm. - Nghệ thuật: đối, đảo ngữ, từ láy. => tác giả có sự giao cảm mạnh mẽ và tinh tế với thiên nhiên cảnh vật và cuộc sống con người.
Rồi hóng mát thuở ngày trường Hòe lục đùn đùn tán rợp trương Thạch lựu hiện còn phun thức đỏ. Hồng liên trì đã tịn mùi hương. Lao xao chợ cá làng ngư phủ; Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương => Đó là bức tranh sinh động có sự kết hợp hài hòa : đường nét, màu sắc, âm thanh, cảnh vật, con người. => Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống được miêu tả vào thời điểm cuối ngày nhưng sự sống ko ngừng lại. Thiên nhiên vẫn vận động với một nguồn sống dồi dào, mãnh liệt. => Tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống tha thiết của nhà thơ.
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng Dân giàu đủ khắp đòi phương Phân tích mối liên hệ giữa khung cảnh cuộc sống con người với ước nguyện của nhân vật trữ tình trong hai câu thơ cuối.
- Ước nguyện của nhà thơ: “Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,/ Dân giàu đủ khắp đòi phương. ” . + khát vọng về một cuộc sống no đủ, bình yên cho mọi người dân ở khắp mọi nơi + là giấc mơ về một xã hội lí tưởng - Nghệ thuật thể hiện: + Sử dụng điển tích + Câu thơ lục ngôn với nhịp 3/3/ngắn gọn dứt khoát thể hiện sự dồn nén cảm xúc của bài thơ 3. Ước nguyện của nhân vật trữ tình - Bức tranh cuộc sống nhộn nhịp, cảnh sống sung túc, ấm no, đủ đầy của con người, tương đồng với lý tưởng, ước nguyện của Nguyễn Trãi
=> điểm kết tụ của hồn thơ Ức Trai không phải ở thiên nhiên tạo vật mà ở chính cuộc sống con người, ở nhân dân 3. Ước nguyện của nhân vật trữ tình * Vẻ đẹp tâm hồn, tư tưởng của tác giả: - Tâm hồn tinh tế, rộng mở, tràn đầy sức sống; nâng niu, trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống. - Tư tưởng yêu nước, thương dân thường trực trong con người Nguyễn Trãi; dạt dào và mãnh liệt ngay cả trong những thời khắc nhà thơ có thể sống an nhàn, thư thái, cho riêng bản thân mình.
TỔNG KẾT
Dòng nào dưới
thể
” ? A- Bài thơ miêu tả bức tranh ngày hè tĩnh lặng, qua đó thể hiện tâm trạng buồn chán chốn quan trường của Nguyễn Trãi. B- Bài thơ miêu tả bức tranh ngày hè tĩnh lặng, qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên và lòng yêu nước thầm kín của Nguyễn Trãi. C- Bài thơ miêu tả bức tranh ngày hè tràn đầy sức sống, qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và tấm lòng vì dân vì nước của Nguyễn Trãi. D- Bài thơ miêu tả bức tranh trưa hè tràn đầy sức sống, qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên và lòng yêu nước thầm kín của Nguyễn Trãi.
dây
hiện đầy đủ nhất nội dung bài thơ “Cảnh ngày hè
Nhận định nào dưới dây thể hiện đầy đủ nhất nghệ thuật đặc sắc của thơ “Cảnh ngày hè” ? A- Bài thơ sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngôn từ tả cảnh ngụ tình, nghệ thuật nhân hoá, điển tích, từ láy tinh tế và tự nhiên B- Bài thơ sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn, ngôn từ tả cảnh ngụ tình, nghệ thuật đối, điển tích, từ láy tinh tế và tự nhiên C- Bài thơ sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú, ngôn từ tả cảnh ngụ tình, nghệ thuật hoán dụ, điển tích, từ láy tinh tế và tự nhiên D- Bài thơ sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn, ngôn từ tả cảnh ngụ tình, nghệ thuật ẩn dụ, điển tích, từ láy tinh tế và tự nhiên
CẢNH NGÀY HÈ
III
Bức tranh ngày hè tràn đầy sức sống, qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và tấm lòng vì dân vì nước của Nguyễn Trãi.
Bài thơ sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn, ngôn từ tả cảnh ngụ tình, nghệ thuật đối, điển tích, từ láy tinh tế và tự nhiên
LUYỆN TẬP
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một yếu tố phá cách trong bài “Bảo kính cảnh giới, bài
43”
kiểm kĩ năng viết đoạn văn STT Tiêu chí Đạt/ Chưa đạt 1 Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng 150 chữ 2 Đoạn văn đúng chủ đề: phân tích yếu tố phá cách trong bài “Bảo kính cảnh giới, bài 43”; vị trí của yếu tố; giá trị, ý nghĩa của yếu tố đó. 3 Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn văn, có sự kết hợp các thao tác lập luận phù hợp. 4 Đoạn văn đảm bảo yêu cầu về chính tả, cách sử dụng từ ngữ, ngữ pháp. 5 Đoạn văn thể hiện sự sáng tạo: suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Bảng
ĐOẠN VĂN THAM KHẢO
tích một yếu tố phá cách trong bài “Bảo kính cảnh giới, bài 43” Khác với những nhà thơ trung đại
với những thể thơ truyền thống, dân
quen thuộc thì trong tác phẩm Bảo kính cảnh giới của mình tác giả Nguyễn Trãi
thể hiện sự phá cách đầy
đã Việt hóa
Đường
đủ bảy từ thành bài thơ đầu cuối tương ứng với sáu âm sắc. Lại thêm sự
ngắt nhịp một,
ba kết hợp với
bằng ở cuối câu làm cho câu thơ nghe như tiếng thở dài nhưng lại không giống thở dài.
Phân
gắn bó
tộc
đã
sáng tạo khi ông
thơ
Luật vốn mỗi câu có
mới lạ với cách
hai,
thanh
ĐOẠN VĂN THAM KHẢO
một yếu tố
bài “Bảo kính cảnh giới, bài 43” Với thể thơ đặc biệt này giúp cho bài thơ thêm phần sáng tạo,
,
thuộc và
phần
cách nghệ thuật
Trãi.
thành
đưa
Trãi
những người đặt
đường
sự
triển
Tiếng Việt.
Phân tích
phá cách trong
dễ nhớ
dễ
cũng
nào thể hiện phong
của tác giả Nguyễn
Chính vì sự phá cách này cùng sự
công của tác phẩm đã góp phần
Nguyễn
trở thành một trong
nền móng và mở
cho
phát
của thơ
6.53
VẬN DỤNG
• Từ bức tranh thiên nhiên trong bài, em thấy mình cần có trách nhiệm như thế nào trong việc giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên?