DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(b) Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH, chất oxi hóa là NaOH. (c) Các hợp kim của natri có ưu điểm là nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao nên được dùng chế tạo tên lửa. (d) Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng cách đun nóng nước rồi loại bỏ kết tủa. (e) Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun sôi nước cứng tạm thời. (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 73: Cho 0,35 mol hỗn hợp X gồm (vinyl axetilen, propin, etilen và hidro) cho qua bột Ni, nung nóng trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng hiđro hóa), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với X là 7/3. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,64 mol CO2 và x mol H2O. Mặt khác, Y làm mất màu vừa hết 0,36 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là A. 0,34. B. 0,58. C. 0,43. D. 0,2. Câu 74: Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 39,18 gam E gồm X, Y, Z và T tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t°), thu được 39,48 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 39,18 gam E cần vừa đủ 0,135 mol NaOH, thu được m gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 39,18 gam E cần 3,54 mol khí O2. Giá trị của m là A. 27,34. B. 41,01. C. 45,81. D. 35,64. Câu 75: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol NaNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình kín không có không khí, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO 3 và không còn khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là A. a = 2b. B. a = 3b. C. b = 2a. D. b = 4a. Câu 76: Cho các phát biểu sau: (a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. (b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic. (d) Axit ađipic và axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH với tỉ lệ mol như nhau. (e) Phenol và ancol etylic đều tác dụng với Na và dung dịch NaOH. (g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải, may quần áo ấm. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 77: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m + 70,295 gam muối. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là 318/17 và dung dịch Y chứa 486,45 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 31. B. 61. C. 59. D. 29. Câu 78: Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau: - Bước 1: cho 16,5 ml C2H5OH và 7,5 ml axit H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ.