Câu 38: Thủy phân chất béo glycerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lƣợng glycerol thu đƣợc là A. 0,736 kg
B. 8,100 kg
C. 0.750 kg
D. 6,900 kg
Hƣớng dẫn giải: nNaOH = 0,03 (kmol) PTPƢ: t (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 0
0,03 (kmol)
0,01 (kmol)
=> mC3H5 OH 0,01.92 0,92(kg ) 3
Vì hiệu suất phản ứng H= 80%=>
0,92.
80 =0,738 gam 100
=> Đáp án A. 3.2. Xây dựng bộ câu hỏi lí thuyết và bài tập không có hƣớng dẫn giải (chỉ có đáp án) để phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh theo các dạng của chƣơng 2 3.2.1. Bộ câu hỏi lí thuyết không có hướng dẫn giải Câu 1: Ester no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là A. CnH2nO2 (n ≥ 2).
B.CnH2n-2O2 (n ≥ 2).
C.CnH2n+2O2 ( n ≥ 2).
D.CnH2nO ( n ≥ 2).
Câu 2: Cho các chất sau : CH3COOCH3 (1) , HCOOCH3 (2) , CH3COCH3 (3) , CH3COOH (4) . Chất nào khi phản ứng với dung dịch NaOH cho cùng một sản phẩm là CH3COONa? A. (1) , (2), (3).
B. (3) , (4).
C. (1) ,(4).
Câu 3: Hợp chất X có CTCT: CH2=CH -COOC6H5 Tên gọi của X là A. phenyl acetate.
B. phenyl acrylate.
54
D. (4).