
4 minute read
An toàn Trong Việc Sử Dụng
Amiăng (Phần 2)
Phần tiếp theo này cung cấp các quy trình và thực hành kiểm soát hợp lý để giảm thiểu phơi nhiễm nghề nghiệp với bụi amiăng, đồng thời ngăn ngừa các tác động có hại đối với sức khỏe của người lao động do tiếp xúc với bụi amiăng…

4. Thiết Kế Và Lắp Đặt
a. Các vật liệu, quy trình và thiết bị phải được thiết kế sao cho việc người lao động tiếp xúc với bụi amiăng được loại bỏ hoặc giảm xuống mức thấp nhất có thể.
b. Các nhà sản xuất máy móc, thiết bị và vật liệu phải cung cấp thông tin liên quan đến tính chất và mức độ phát thải bụi amiăng cũng như các biện pháp kiểm soát.
c. Các phòng làm việc phải được thiết kế, xây dựng và bảo trì sao cho đảm bảo các yêu cầu sau:
Tách biệt các hoạt động nguy hiểm khỏi phần còn lại của cơ sở sản xuất.
Giảm thiểu các bề mặt có thể tích tụ bụi và chất thải amiăng càng nhiều càng tốt
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc vệ sinh sàn, tường, trần và máy móc
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu gom bụi amiăng có thể thoát ra trong trường hợp xảy ra sự cố d. Nên tránh xử lý trực tiếp amiăng hoặc vật liệu có chứa amiăng bằng cách sử dụng, nếu có thể, các quy trình tự động hoặc bằng hệ thống điều khiển từ xa
Nếu có thể, nên thiết kế và xây dựng các vỏ bọc toàn bộ quy trình ngăn chặn sự phát tán bụi amiăng
Những vỏ bọc này phải được bổ sung hệ thống thông gió bên trong để tạo ra áp suất âm bên trong vỏ bọc e. Nếu có thể, nên thiết kế đúc sẵn và đóng gói các vật liệu xây dựng như bảng, tấm tại nhà máy để người dùng không cần phải cắt, khoan hoặc gia công thêm. f. Các phép đo phát thải bụi amiăng và mức độ tiếp xúc của người lao động với bụi amiăng nên được thực hiện ngay khi máy móc và thiết bị được lắp đặt để chứng minh rằng tiêu chuẩn mà cơ quan có thẩm quyền yêu cầu đã đạt được ở những khía cạnh đó.

5. Hệ Thống Thông Gió Khí Thải Cục Bộ
a. Ở những nơi không thể thực hiện được việc bao kín hoàn toàn quy trình sản xuất bụi, phải cung cấp và bảo trì thiết bị thông gió khí thải cục bộ định kỳ. b. Để vận hành hiệu quả, hệ thống thông gió khí thải phải được đặt càng gần nguồn phát thải bụi càng tốt bằng cách sử dụng máy hút, buồng nhỏ hoặc phòng kín. c. Các hệ thống thông gió khí thải cục bộ phải được thiết kế để thu gom và loại bỏ tất cả không khí chứa đầy bụi. d. Các lỗ hở trong phòng kín phải càng nhỏ càng tốt trong khi vẫn cho phép người lao động tiếp cận các thao tác công việc cần thiết. e. Trong trường hợp máy hút và buồng nhỏ, thiết bị thông gió phải có kết cấu sao cho sự nhiễu loạn không khí và các dòng xoáy do quá trình làm việc hoặc do công nhân tạo ra không cản trở việc loại bỏ bụi hiệu quả. f. Thông gió khí thải cục bộ (hoặc các phương pháp hiệu quả khác) nên được sử dụng cho các hoạt động của nhà máy, chẳng hạn như:
Cung cấp, vận chuyển, nghiền, xay xát, sàng lọc, trộn hoặc đóng bao vật liệu amiăng;
Chải thô, kéo sợi, dệt, may và cắt hàng dệt amiăng; và g. Việc thiết kế hệ thống thông gió khí thải cục bộ cho bất kỳ quy trình cụ thể nào đều yêu cầu chuyên môn đặc biệt và nên chuyển đến cho người có trình độ phù hợp. h. Tính chất và lượng phát thải bụi cần được xem xét khi:
Cắt, đục lỗ, khoan, cưa, mài hoặc gia công xi măng amiăng và vật liệu ma sát.
Thiết kế phòng kín;
Thiết bị chuyển động không khí, ống dẫn và lọc bụi được chọn;
Tốc độ dòng không khí và vận tốc bắt được tính toán; i. Nhà cung cấp hệ thống thông gió khí thải cục bộ phải kiểm tra hệ thống lắp đặt với sự có mặt của đại diện người lao động và cung cấp cho người mua và đại diện người lao động một bản sao các số liệu thử nghiệm thu được. j. Kiểm tra hiệu suất của hệ thống thông gió khí thải phải được thực hiện định kỳ bằng các thử nghiệm khói, đo lưu lượng không khí hoặc bằng cách so sánh các chỉ số áp suất tĩnh trong hệ thống với các chỉ số được ghi lại tại cùng một điểm khi vận hành. k. Giấy chứng nhận hiệu quả phải được cấp và sẵn sàng để kiểm tra. l. Bụi amiăng thu được từ thiết bị lọc phải được loại bỏ thường xuyên trong các điều kiện nghiêm ngặt về an toàn và vệ sinh lao động. m. Tất cả các loại thiết bị kiểm soát bụi phải được kiểm tra bởi người có năng lực kỹ thuật trong các điều kiện do cơ quan có thẩm quyền quy định. n. Người sử dụng lao động cũng có trách nhiệm đảm bảo rằng các thiết bị đó luôn được vận hành, bảo trì và bảo dưỡng theo cách thức quy định.
Các công cụ giám sát được chọn.
6. Hệ Thống Thông Gió Tích Hợp
a. Toàn bộ khu vực làm việc phải được cung cấp không khí sạch để thay thế không khí khi nó cạn kiệt và để giảm nồng độ amiăng trong không khí, kết hợp với hệ thống thông gió khí thải cục bộ nếu thích hợp.
b. Tốc độ dòng chảy của hệ thống thông gió tích hợp phải đủ để thay đổi không khí tại nơi làm việc theo các yêu cầu về an toàn và sức khỏe.
c. Không khí thải ra phải được lọc hiệu quả và không được tuần hoàn trở lại môi trường làm việc, trừ khi đáp ứng các điều khoản sau:
Nồng độ amiăng trong không khí về cơ bản thấp hơn mức phơi nhiễm và không làm tăng thêm mức độ phơi nhiễm;
Hệ thống lọc và thông gió được kiểm tra và bảo trì thường xuyên;
Chất lượng không khí được giám sát bằng các thiết bị phù hợp;
Quy trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo thông lệ quốc gia.

C Nh N
F. BẢO VỆ F. BẢO VỆ CÁ NHÂN
