
2 minute read
Thuật ngữ và định nghĩa
from SMAC Review | Tiêu chuẩn về thang máy điện Vol.19 - Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy
by PMC WEB
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong EN 811:1998, TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998) và các thuật ngữ, định nghĩa sau: 3.1. Báo động (alarm)
Trạng thái từ khi kích hoạt báo động cho đến khi kết thúc báo động. 3.2. Xác nhận (acknowledgement)
Thông tin do đơn vị cứu hộ đưa ra dành cho các thiết bị báo động để thông báo trạng thái báo động đã được thừa nhận. 3.3. Thiết bị báo động (alarm equipment)
Một phần của hệ thống báo động có khả năng phát hiện, nhận biết, xác nhận tín hiệu báo động thực sự và kích hoạt liên lạc hai chiều. Thiết bị báo động là một bộ phận của thang máy. 3.4. Kết thúc báo động (end of alarm)
Thông tin do hệ thống báo động phát ra dành cho đơn vị cứu hộ để thông báo rằng trạng thái bị mắc kẹt đã kết thúc. 3.5. Cơ cấu kích hoạt báo động (alarm initiation device) (Các) thiết bị dành cho người sử dụng bị mắc kẹt để gọi trợ giúp, ví dụ như trong Phụ lục A.

3.6. Hệ thống báo động (alarm system)
Tổ hợp các cơ cấu kích hoạt báo động và thiết bị báo động, ví dụ như trong Phụ lục A. 3.7. Sự đáp lại bằng tiếng nói (human response)
Sự đáp lại bằng tiếng nói trực tiếp do nhân viên cứu hộ thực hiện thông qua hệ thống báo động. 3.8. Thiết bị tiếp nhận (reception equipment)
Thiết bị lắp bên ngoài thang máy (ví dụ tại đơn vị cứu hộ) có khả năng xử lý thông tin báo động và liên lạc hai chiều. Xem ví dụ trong
Phụ lục A. 3.9. Đơn vị cứu hộ (rescue service)
Đơn vị chịu trách nhiệm việc tiếp nhận thông tin báo động và cứu hộ người sử dụng đang bị mắc kẹt trong thang máy lắp đặt hoàn chỉnh như trong ví dụ ở Phụ lục A. Đơn vị cứu hộ có thể là một bộ phận của đơn vị bảo trì. Xem Phụ lục B.
3.10. Bộ truyền tín hiệu (transmitter)
Một phần của liên lạc hai chiều giữa hệ thống báo động và thiết bị tiếp nhận như ví dụ trong Phụ lục A. 3.11. Chủ sở hữu thang máy (owner of the installation)
Người hoặc pháp nhân có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về hoạt động của thang máy lắp đặt hoàn chỉnh, bao gồm cả việc cứu hộ người bị mắc kẹt. 3.12. Người lắp đặt (installer)
Người hoặc pháp nhân chịu trách nhiệm về lắp đặt thang máy, bao gồm cả hệ thống báo động. 3.13. Nhà sản xuất hệ thống báo động (manufacturer of the alarm system)
Người hoặc pháp nhân chịu trách nhiệm về thiết kế, chế tạo và đưa hệ thống báo động ra thị trường. 3.14. Thang máy lắp đặt hoàn chỉnh (installation)
Thang máy chở người hoặc thang máy chở người và hàng được lắp đặt hoàn chỉnh, bao gồm cả hệ thống báo động. 3.15. Đơn vị bảo trì (maintenance organisation)
Công ty hoặc một bộ phận công ty gồm các nhân viên có năng lực, thay mặt chủ sở hữu thang máy thực hiện các công việc bảo trì

